Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
-
803 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất không phản ứng được với nhau
A sai vì BaCl2có thể tác dụng với Na2SO4; Na2CO3có thể tác dụng với H2SO4
C sai vì Na2CO3có thể tác dụng với BaCl2
D sai vì HCl có thể tác dụng với NaOH và Na2CO3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:
Các ion có thể cùng tồn tại với nhau trong dung dịch thì không phản ứng với nhau
B sai vì: NH4++ OH-→ NH3+ H2O
C sai vì: 3Fe2++ NO3-+ 4H+→ 3Fe3++ NO + 2H2O
D sai vì Ba2++ SO42-→ BaSO4
chọn đáp án A
Câu 3:
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
\[N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }\]
Vì: HSO4-+ OH-→ SO42-+ H2O
Chọn đáp án B
Câu 4:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2(2) CuSO4+ Ba(NO3)2
(3) Na2SO4+ BaCl2(4) H2SO4+ BaSO3
(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
(1) SO42-+ Ba2+→ BaSO4
(2) SO42-+ Ba2+→ BaSO4
(3) SO42-+ Ba2+→ BaSO4
(4) 2H++ SO42-+ BaSO3→ BaSO4+ SO2+ H2O
(5) 2NH4++ SO42-+ Ba2++ OH- → BaSO4+ NH3+ H2O
(6) SO42-+ Ba2+→ BaSO4
=>Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho 0,1 mol Ca2+và x mol NO3−cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:
Áp dụng ĐLBT điện tích: dung dịch luôn trung hòa về điện
\[ = >{\rm{\;}}2.{n_{C{a^{2 + }}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1.{n_{N{O_3}^ - }}{\rm{\; = >2}}{\rm{.0}}{\rm{,1 = 1}}{\rm{.x\;}} = >{\rm{\;x = 0}}{\rm{,2 (mol)}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl-và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\[{\rm{\;}}\sum {m_{ion}}{\rm{\; = >2}}{\rm{,59 = 0}}{\rm{,01}}{\rm{.24 + 0}}{\rm{,03}}{\rm{.23 + x}}{\rm{.35}}{\rm{,5 + y}}{\rm{.95 (2)}}\]
- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?
Dung dịch luôn trung hòa về điện nên: \[\sum {n_{{\rm{( + )}}}} = \sum {n_{{\rm{( - )}}}}\]
A. 0,1.1 + 0,1.2 + 0,15 ≠ 0,25.1 + 0,1. 1
B. 0,2.2 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,4.1
C. 0,1.1 + 0,2.2 = 0,05.1 + 0,05.1 + 0,2.1
D. 0,2.2 + 0,1.1 + 0,1.1 = 0,25.2 + 0,05.1 + 0,05.1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Dung dịch Y chứa Ca2+0,1 mol; Mg2+0,3 mol; Cl−0,4 mol; HCO3−y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Bước 1:Áp dụng ĐLBT điện tích:
\[{n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}\]
\[ = >{n_{HCO_3^ - }} = (0,1.2 + 0,3.2) - 0,4 = 0,4(mol)\]
Bước 2:Khi cô cạn dung dịch \[HCO_3^ - \]chuyển thành \[CO_3^{2 - }\]theo phương trình:
\[ = >{n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{1}{2}.{n_{HCO_3^ - }} = 0,2(mol)\]
Bước 3:Khối lượng của muối
m = mkim loại + mgốc axit\
\[m = {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{CO_3^{2 - }}}\]
\[m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Fe{S_2}}\\{C{u_2}S}\end{array}} \right. + HN{O_3} \leftarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{F{e_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}\\{CuS{O_4}}\end{array}} \right. + NO + {H_2}O\)
- Bảo toàn nguyên tố S ta có: \[{n_{SO_4^{2 - }}} = 2.{n_{F{\rm{e}}{S_2}}} + {n_{C{u_2}S}} = 2{\rm{x}} + 0,025\]
→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,05; SO42-: (2x + 0,025) mol
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2.0,05 = 2.(2x + 0,025) → x = 0,05
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2(đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
\[{n_{N{a^ + }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}{n_{O{H^ - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}{n_{NaOH}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,3.2{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,6{\rm{\;}}(mol)\]
Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+và Cl-.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:
\[{n_{C{l^ - }}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,6{\rm{\;}}(mol)\]
\[ = >{V_{HCl}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}n:{C_M}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,6:3{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2(l)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl-và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO31M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+và Ba2+đều tạo kết tủa với CO32-nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.
Gọi nNa2CO3 = a mol =>nNa+= 2a mol
Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:
\[\sum {\rm{\;}}{n_{{\rm{( + )}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\sum {\rm{\;}}{n_{{\rm{( - )}}}} = >2a.1 = {\rm{\;}}0,125.1 + 0,25.1 = >{\rm{\;}}a = 0,1875{\rm{\;}}(mol)\]
\[ = >V = n:{C_M} = 0,1875(l)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2(đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
Nhận xét:Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.
\[{n_{{H_2}(KTC)}} = {\rm{\;}}0,08{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{HCl}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}2{n_{{H_2}}} = {\rm{\;}}0,16(mol) = >{n_{C{l^ - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,16{\rm{\;}}(mol)\]
\[ = >2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\]1.ncl-(trong muối )
\[ = >2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1.0,16{\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,08{\rm{\;(mol)}}\]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:
\[{m_{oxit}} = {\rm{\;}}{m_{KL}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{m_O} = >2,84 = {\rm{\;}}{m_{KL}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}0,08.16 = >{\rm{\;}}{m_{KL}} = 1,56{\rm{\;}}(g){\rm{\;}}\]
\[ = >{m_X} = 2.1,56 = 3,12(g)\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?
- Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl−
\[ - {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = {\rm{\;}}0,2(mol){\rm{\;}} = >{n_{B{a^{2 + }}}} = {\rm{\;}}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}(mol)\]
\[ = >{n_{C{l^ - }}} = {\rm{\;}}2{n_{B{a^{2 + }}}} = {\rm{\;}}0,4{\rm{\;}}(mol)\]
\[ - {m_{hh}} = {m_{N{a^ + }}} + {\rm{\;}}{m_{{K^ + }}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{m_{C{O_3}^{2 - }}}\]
\[ = >{m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} = {\rm{\;}}2,24 - 0,2.60{\rm{\;}} = {\rm{\;}}10,4{\rm{\;}}(g)\]
\[ = >{m_{muoi{\rm{\;}}clorua}} = {\rm{\;}}10,4 + 0,4.35,5{\rm{\;}} = {\rm{\;}}24,6{\rm{\;}}(g)\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố
→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
\[3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\]
=>3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43-lần lượt là:
\[ - {n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,1{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{P{O_4}^{3 - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{C_M}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}M\]
- Áp dụng BTĐT và BTKL ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{{K^ + }}} + {n_{N{a^ + }}} = 3{n_{P{O_4}^{3 - }}}}\\{{m_{ran\,khan}} = {m_{{K^ + }}} + {m_{N{a^ + }}} + {m_{P{O_4}^{3 - }}}}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1.x + 1.y\; = \;3.0,2}\\{39x + 23y + 95.0,2\; = \;37,6}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\; = \;0,3\; = \;{n_{{K^ + }}} = >\;CM = \;0,3\;M}\\{y\; = \;0,3\; = \;{n_{N{a^ + }}}\; = >\;CM = \;0,3\;M}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
Đáp án B:
\[C{u^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CuC{{\rm{O}}_3}\]
\[M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\]
\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
Đáp án C:
\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
\[Z{n^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to ZnC{O_3}\]
\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
Đáp án D:
\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
\[CO_3^{2 - } + 2H{\rm{S}}O_4^ - \to C{O_2} + {H_2}O + SO_4^{2 - }\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
B. AgNO3+ H2O + 3NH3 → NH4NO3+ (Ag(NH3)2)OH
C. Na2ZnO2+ 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2
Nếu HCl dư : Zn(OH)2+ 2HCl → ZnCl2+ 2H2O
D. NaHCO3+ NaHSO4→ H2O + Na2SO4+ CO2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
Các chất phản ứng: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4
\[2HN{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to Ba{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\]
\[N{a_2}S{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to BaS{O_4} + 2NaHC{O_3}\]
\[Ca{(OH)_2} + Ba{(HC{O_3})_2} \to CaC{{\rm{O}}_3} + BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]
\[2KH{\rm{S}}{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to {K_2}S{O_4} + BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:
1) NaHSO4+ NaHSO3
2) Na3PO4+ K2SO4
3) AgNO3+ Fe(NO3)2
4) C6H5ONa + H2O
5) CuS + HNO3
6) BaHPO4+ H3PO4
7) NH4Cl + NaNO2(đun nóng)
8) Ca(HCO3)2+ NaOH
9) NaOH + Al(OH)3
10) MgSO4+ HCl.
Số phản ứng xảy ra là
Các phản ứng xảy ra: (1); (3); (7); (8); (9)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2là
Các phản ứng tạo kết tủa:
H2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2 HCl
H2O + SO3+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2 HCl
NaHSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + NaCl + HCl
Na2SO3+ BaCl2→ BaSO3↓ + 2 NaCl
K2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2 KCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Phương trình phân tử: BaHPO4+ H2SO4→BaSO4↓+ H3PO4tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?
Phương trình ion đầy đủ: \[B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\]
Phương trình ion thu gọn: \[B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\]
Chọn đáp án B
Câu 22:
Dung dịch NaHSO4tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?
A. NaHSO4không phản ứng với AlCl3; NaNO3
B. NaHSO4không phản ứng với FeCl3, Fe(NO3)3, KCl.
C.Tất cả các chất đều phản ứng với NaHSO4
D.NaHSO4không phản ứng với NaNO3, FeCl2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Cho sơ đồ sau: X + Y → CaCO3+ BaCO3+ H2O
X,Y có thể là
A. không có phản ứng
B. \[Ba{\left( {OH} \right)_{2\;}} + {\rm{ }}Ca{(HC{O_3})_2}\; \to CaC{O_3}\; + {\rm{ }}BaC{O_3}\; + 2{\rm{ }}{H_2}O\]
C. \[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]
Hoặc \[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
D. không có phản ứng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
A. KNO3không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.
B. AgNO3có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).
C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).
D. Na2CO3có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong một dung dịch ta có:
\[n{\;_{( + )}}\; = {\rm{ }}n{\;_{\left( - \right)\;}} = >{n_{N{a^ + }}} + 2{n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{C{l^ - }}}\]
=>x + 2y = z + t
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
nNaOH= nHCl = 0,03 mol
=>V dd NaOH = n : CM= 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
Ta có: C + H2O → CO + H2hoặc C + 2H2O → CO2+ 2H2
=>Sản phẩm đều là chất khí
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
Phản ứng A không xảy ra do CaCO3 lại tan được trong HCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH-+ H+→ H2O
A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH-+ NH4+→ NH3+ H2O
C. OH-+ H+→ H2O
D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là
nHCl= 0,01 mol → nH+
H++ OH-→ H2O
→ nOH-= → nH+ = 0,01 mol → a = 0,01 : 0,02 = 0,5M
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3(đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)30,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.
6NH3+ 6H2O + Al2(SO4)3→ 2Al(OH)3+ 3(NH4)2SO4
0,3 mol ← 0,05 mol
→ VNH3= 0,3 .22,4 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl-là?
*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2dư: nBaSO4= 0,06 mol
Ba2++ SO42-→ BaSO4
0,06 ← 0,06
*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2dư:
Ba2++ SO42-→ BaSO4
Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2
→ mkết tủa= mBaSO4+ mFe(OH)2→ 0,06.233 + mFe(OH)2= 21,18 → mFe(OH)2= 7,2 gam
→ nFe(OH)2= 0,08 mol → nFe2+= 0,08 mol
Vì số mol Fe2+và số mol SO42-khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO4
→ 2 muối là FeCl2và Al2(SO4)3
→ nCl-= 2nFe2+= 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)21M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3và 0,04 mol H2SO4thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?
Ta có: nBa(OH)2= 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol
Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol
Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2vào thì
OH-+ H+→ H2O
0,08 ← 0,08
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,024 → 0,072 → 0,072
Al3++ 3OH-→ Al(OH)3
0,032 → 0,096 → 0,032
→ nOH-dư= 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3hòa tan một phần
OH-+ Al(OH)3→ AlO2-+ 2H2O
0,002 → 0,002 mol
Ba2++ SO42-→ BaSO4
0,088 ← 0,088 → 0,088
→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3và 0,088 mol BaSO4
→ m = 25,412 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO40,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)20,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt số mol Al là x mol; số mol Mg là y mol
Ta có: nHCl = 0,52 mol; nH2SO4 = 0,14 mol
Dung dịch X chứa {Al3+(x mol); Mg2+(y mol); H+dư (0,8-3x-2y mol); Cl-, SO42-}
*Khi cho 0,85 mol NaOH vào dung dịch X: Đặt nAl(OH)3 (4)= z mol
Ta thấy:
+) nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+= (0,8-3x-2y) + 3x + 2y = 0,8 mol
+) nOH-= 0,85 mol
=>nOH->nH+ dư+ 3nAl3++ 2nMg2+=>OH-dư, đã có sự hòa tan Al(OH)3
OH- + H+→ H2O (1)
(0,8-3x-2y) (0,8-3x-2y) mol
3OH- + Al3+→ Al(OH)3↓ (2)
3x ← x x mol
2OH-+ Mg2+→ Mg(OH)2(3)
2y ← y y mol
Al(OH)3 + OH-→ Al(OH)3(4)
z → z mol
Kết tủa thu được sau phản ứng có y mol Mg(OH)2và (x-z) mol Al(OH)3
Ta có hệ:
(1) m hh= 27x + 24y = 7,65
(2) m kết tủa= 58y + 78(x - z) = 16,5
(3) nOH-= 0,8 - 3x - 2y + 3x + 2y + z = 0,85 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,15; y =0,15 và z = 0,05 mol
Vậy dung dịch X có chứa 0,05 mol H+, 0,15 mol Al3+, 0,15 mol Mg2+, 0,14 mol SO42-, 0,52 mol Cl-
Đặt thể tích dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2là a lít
*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:
- Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4
OH- + H+→ H2O (5)
3OH-+ Al3+→ Al(OH)3↓ (6)
2OH-+ Mg2+→ Mg(OH)2↓ (7)
→ nOH-= 0,05 + 3.0,15 + 2.0,15 = 0,8 mol
→ 0,8a + 2.0,1a = 0,8 mol → a = 0,8 lít → nBa(OH)2 = 0,1a = 0,08 mol
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,08 0,14 0,08 mol
→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mMg(OH)2 = 0,08.233 + 0,15.78 + 0,15.58 = 39,04 gam
Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được: BaSO4, Al2O3và MgO
→ mchất rắn = mAl2O3 + mMgO + mBaSO4
= 0,075.102 + 0,15.40 + 0,08.233 = 32,29 gam
Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2
→ nBa2+ max = nSO4(2-) = 0,14 mol → 0,1a = 0,14 → a =1,4
→ nOH- = 0,8a + 2.0,1a = a =1,4 mol
Khi đó Al(OH)3tan hết.
Kết tủa thu được có 0,14 mol BaSO4và 0,15 mol Mg(OH)2
→ mkết tủa = 0,14.233 + 0,15.58 = 41,32 gam >39,04 gam
Do đó ta chọn trường hợp 2 sẽ cho khối lượng kết tủa cực đại
Khi đó: mchất rắn = mBaSO4 + mMgO = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 gam
Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 38,6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH-và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO40,25M; HCl 0,25M và ZnSO41M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol
Xét Y:\[{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}^{2 - }}} = 0,5{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{H^ + }}} = 0,3{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} = 0,4{\rm{mol}};\]
Khi cho X + Y =>\[{{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} = {{\rm{n}}_{B{a^{2 + }}}} = 0,25{\rm{mol}}\]
Sau khi nung thu được H. ta có: \[{{\rm{m}}_{\rm{H}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,14{\rm{mol}}\]Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan =>OH-hết
\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,58{\rm{mol}};{\rm{b}} = 1,22{\rm{mol}}\]
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 4{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} - 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 1,62{\rm{mol}};{\rm{b}} = 0,18{\rm{mol}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)30,4M và H2SO4xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH- = 0,3 mol
nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol
H+ + OH- → H2O
0,2x 0,2x mol
Ba2+ + SO42-→ BaSO4
0,05 0,12 0,05
Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+</>
nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3
0,08 0,18← 0,06 mol
nOH- tổng = 0,22x + 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
Al(OH)3 + OH-→ AlO2- + 2H2O
0,02 0,02
nOH- tổng = 0,2x + 0,24 + 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2 M
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37:
Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl-và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO31M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:
Mg2++ CO32-→ MgCO3
Ba2++ CO32-→ BaCO3
Ca2++ CO32-→ CaCO3
Ta có: nMg2++ nBa2++ nCa2+= nCO3 2-= nNa2CO3= 0,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch X ta có:
2. (nMg2++ nBa2++ nCa2+)= nCl-+ nNO3-
→ nCl-+ nNO3-= 0,5 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I) K+, CO32-, S2-với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH-với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42-với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42-với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3-với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl-với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
(III) NH4+, H+, SO42-với Na+, Ba2+, OH-
H++ OH-→ H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
(IV) H+, Fe2+, SO42-với Ba2+, K+, OH-
H++ OH-→ H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
(V) K+, Na+, HSO3-với Ba2+, Ca2+, OH-
HSO3- + OH- → SO32- + H2O
Ba2+ + SO32- → BaSO3
Ca2+ + SO32- → CaSO3
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl-với K+, Na+, OH-
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22-+ 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+(0,15 mol), Mg2+(0,1 mol), NH4+(0,25 mol), H+(0,25 mol), Cl-(0,1 mol), SO42-(0,075 mol), NO3-(0,25 mol), CO32-(0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.
- Xét đáp án A: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.
- Xét đáp án B: Dung dịch tồn tại vì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.
- Xét đáp án C: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.
- Xét đáp án D: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:
Cho dãy các ion sau:
(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42- (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-
(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH- (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-
(e) K+, HPO42-, Na+, OH- (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-
(h) Ag+, NH4+, SO42-, I- (i) Mg2+, Na+, SO42-
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
(a) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(b) Ag++ Cl-→ AgCl ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(c) NH4++ OH-→ NH3↑ + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(d) 3Mg2++ 2PO43-→ Mg3(PO4)2↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(e) HPO42-+ OH-→ PO43-+ H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(g) 4HSO4-+ NO3-+ 3Fe2+→ 3Fe3++ 4SO42-+ NO + 2H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(h) Ag++ I-→ AgI↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
(i) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Vậy các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) (Có 2 dãy thỏa mãn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41:
Trộn 150 ml dung dịch MgCl20,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl-trong dung dịch mới là
nMgCl2 = 0,15.0,5 = 0,075 mol; nNaCl= 0,05.1 = 0,05 mol
MgCl2và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:
MgCl2→ Mg2++ 2Cl-
0,075 → 0,15 (mol)
NaCl → Na++ Cl-
0,05 → 0,05 (mol)
=>nCl-= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
=>[Cl-] = n : V = 0,2 : (0,15 + 0,05) = 1M
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :
H+và CO32-không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch
Tương tự với Fe2+; H+; NO3- cũng không thể cùng tồn tại trong một dung dịch
H++ CO32-→ HCO3-
3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3+NO + 2H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x → x → 0,5x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2
x → x → x
=>nH2= 0,5x + x = 0,15 =>x = 0,1 mol
=>nOH-= x + 2x = 0,3 mol
*Hấp thụ 0,2 mol CO2vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:
Ta thấy: nOH-: nCO2= 0,3 : 0,2 = 1,5
=>Phản ứng tạo CO32-(a mol) và HCO3-(b mol)
CO2+ 2OH-→ CO32-+ H2O
CO2+ OH-→ HCO3-
+ nCO2= nCO32-+ nHCO3- =>a + b = 0,2 (1)
+ nOH- = 2nCO32- + nHCO3- =>2a + b = 0,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1
Ta thấy: nBa2+(0,1 mol) = nCO32-(0,1 mol) =>nBaCO3 = 0,1 mol
=>mBaCO3= 0,1.197 = 19,7g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Giá trị của a là:
Dung dịch sau phản ứng gồm Fe3+; Cu2+; SO42-
Bảo toàn điện tích: \[3{n_{F{e^{3 + }}}} + {\rm{\;}}2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\]
=>3.0,12 + 2.2a = 2.(2.0,12 + a) =>a = 0,06 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất
- Vì Zn(OH)2và Al(OH)3đều tan trong KOH nên loại A, B, D.
- Cu(OH)2không tan trong KOH nên thỏa mãn đề bài
Đáp án cần chọn là: C