Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH-và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO40,25M; HCl 0,25M và ZnSO41M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
A.0,58 hoặc 1,62
B.1,52 hoặc 0,48
C.0,18 hoặc 0,58
D.0,18 hoặc 1,22
Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol
Xét Y:\[{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}^{2 - }}} = 0,5{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{H^ + }}} = 0,3{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} = 0,4{\rm{mol}};\]
Khi cho X + Y =>\[{{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} = {{\rm{n}}_{B{a^{2 + }}}} = 0,25{\rm{mol}}\]
Sau khi nung thu được H. ta có: \[{{\rm{m}}_{\rm{H}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,14{\rm{mol}}\]Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan =>OH-hết
\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,58{\rm{mol}};{\rm{b}} = 1,22{\rm{mol}}\]
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 4{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} - 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 1,62{\rm{mol}};{\rm{b}} = 0,18{\rm{mol}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2(đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2(đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
Cho 0,1 mol Ca2+và x mol NO3−cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2(2) CuSO4+ Ba(NO3)2
(3) Na2SO4+ BaCl2(4) H2SO4+ BaSO3
(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43-lần lượt là:
Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl-và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO31M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl-là?
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl-và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO31M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là: