Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A.CH4và C4H8.
B.C2H6và C2H4.
C.CH4và C2H4.
D.CH4và C3H6.
Bước 1: Xác định ankan trong X
\[{n_X} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\]
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
\[\bar C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\]→ Ankan phải là CH4.
Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken
Đặt
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = a + b = 0,2\left( 1 \right)}\\{{n_{CO2}} = a + nb = 0,3\left( 2 \right)}\\{{{\overline M }_X} = \frac{{16a + 14nb}}{{0,2}} = 11,25.2 = 22,5(3)}\end{array}} \right.\)
Giải hệ (1) (2) và (3) → a = 0,15; b = 0,05 và nb = 0,15 → n = 3.
Bước 3: Xác định ankan, anken
Vậy hỗn hợp chứa CH4và C3H6.
Đáp án cần chọn là: D
Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)20,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8thu được 4,4 gam CO2và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4và 0,2 mol C3H6thu được V lít khí CO2(đktc). Giá trị của V là
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là
Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2là 19. X là
Cho phản ứng: C2H4+ KMnO4+ H2O → C2H6O2+ MnO2+ KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2(các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2là
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4ở ngay điều kiện thường là