Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)20,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là
A.C2H4và C4H8.
B.C3H6và C4H8.
C.C4H8và C5H10.
D.C2H4và C3H6.
nCa(OH)2= 0,25 mol; nCaCO3= 0,15 mol
TH1: Ca(OH)2dư =>chỉ tạo 1 muối CaCO3
=>nCO2= nCaCO3= 0,15 mol
=>số C trung bình = nCO2/ nanken= 0,15 / 0,1 = 1,5 (loại vì anken có số C luôn ≥ 2)
TH2: Ca(OH)2hết, thu được 2 muối CaCO3và Ca(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCacO3+ nCa(HCO3)2=>nCa(HCO3)2= 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= nCaCO3+ 2.nCa(HCO3)2= 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol
=>số C trung bình = 0,35 / 0,1 = 3,5
=>2 anken là C3H6và C4H8
Đáp án cần chọn là: B
Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8thu được 4,4 gam CO2và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4và 0,2 mol C3H6thu được V lít khí CO2(đktc). Giá trị của V là
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2là 19. X là
Cho phản ứng: C2H4+ KMnO4+ H2O → C2H6O2+ MnO2+ KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2(các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2là
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4ở ngay điều kiện thường là