Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2là:
A.4
B.3
C.6
D.5
\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]
Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết \(\pi \)=>A không no, có một nối đôi, đơn chức.
Các đồng phân este là:
HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)
HCOO – CH2- CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3– COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 6 đồng phân.
Đáp án cần chọn là: C
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este nào sau đây?
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Điểm nào sau đây không đúngkhi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2là 44. A có công thức phân tử là:
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi