A.3
B.4
C.6
D.2
Cách 1:
TH1: 3 gốc axit béo giống nhau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}\\{{{(R\prime COO)}_3}{C_3}{H_5}}\end{array}} \right.\)
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2R + R'}\\{2R' + R}\end{array}} \right.\) mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
RCOO RCOO RCOO R'COO
RCOO R'COO R’COO RCOO
R’COO RCOO R'COO R'COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2:Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: \[\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\]
Đáp án cần chọn là: C
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là: