Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập về lipit

  • 1245 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

* Chất béo không tan trong nước - Đúng 

Chất béo không phân cực nên không tan trong các dung môi phân cực như nước

* Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực - Đúng

Chất béo không phân cực nên tan trong các dung môi phân cực giống nó

* Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố - Sai

Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.

Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.

=>Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.

* Chất béo là trieste của glixerol và axit béo - Đúng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Công thức phân tử của tristearin là :
Xem đáp án

Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5

=>Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

=>CTPT: C57H110O6

Công thức một số chất béo thường gặp:

(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)

(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)

C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)

(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Xem đáp án

R1– R1– R2; R1– R2– R1

R2– R2– R1; R2– R1– R2

R1– R1– R1; R2– R2– R2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Xem đáp án

Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)

=>tạo được 6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
Xem đáp án

Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Xem đáp án

Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H2→ X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

Xem đáp án

X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z

=>Y' và Z no. (1)

Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)

Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2theo tỉ lệ 1:2)

Từ (1) và (2) =>Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi

Y là muối của axit linoleic. 

CTPT của Y là C17H31COONa

Phân tử khối của Y là 302.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng

Xem đáp án

A sai vì mỡ và dầu thực vật có cùng bản chất là chất béo nên có thể thay thế cho nhau được.

B sai vì cho thêm nước để hỗn hợp phản ứng không bị cạn, nếu hỗn hợp cạn thì phản ứng không xảy ra.

C đúng, cho thêm muối bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới, khiến cho muối của axit béo dễ dàng nổi lên và tách ra khỏi dung dịch.

D sai vì có lớp xà phòng nổi lên bề mặt của dung dịch.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Tripanmitin khôngtác dụng với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Tripanmitin không tác dụng H2(to, Ni) vì tripanmitin là chất béo no.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
Xem đáp án

X có chứa 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO

⟹ X có chứa 2 liên kết đôi C=C

⟹ 1 mol X phản ứng với 2 mol H2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: 

A

Câu 14:

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

Xem đáp án

A đúng

B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.

C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.

D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
Xem đáp án

(CH3COO)3C3H5là este của glixerol và axit axetic, không phải là chất béo.

C15H31COOH là axit panmitic, không phải chất béo.

(C17H35COO)3C3H5là chất béo no.

(C15H31COO)2C2H4là este của etilen glicol và axit panmitic, không phải chất béo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ? 
Xem đáp án

Công thức tổng quát của chất béo no là (RCOO)3C3H5mà gốc R no nên chỉ có 3 liên kết π ở 3 nhóm COO.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.

(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.

(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.

(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):

(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5

(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra

(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH to→→to 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất

(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp

→ 3 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3+ 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa

⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5(phân tử chứa 2 liên kết đôi  C=C)

A. đúng, vì trong X chứa 2 liên kết đôi C=C

B. đúng, 2 CTTC như sau:

C. đúng, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm –COO- và 2 liên kết pi trong 2 nhóm C17H33

D. Sai, CTPT: C55H102O6

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
Xem đáp án

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.

(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.

(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.

Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.

Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Xem đáp án

Triolein là (C17H33COO)3C3H5⟹ Chất béo không no, có chứa liên kết C=C

⟹ Triolein phản ứng được với dung dịch Br2(phản ứng cộng vào C=C), dung dịch NaOH (phản ứng thủy phân)

⟹ 2 phản ứng xảy ra

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
Xem đáp án

Theo đề bài:\[{n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\] nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-

→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5

Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 \(\pi \); C15H31- là gốc hiđrocacbon no,  không chứa \(\pi \)

→ X có chứa 2 \(\pi \) (gốc hiđrocacbon); 3 \(\pi \) (của COO) và không có vòng

→ Độ bất bão hòa k = \(\pi \) + vòng = (2 + 3) + 0 = 5

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:

\[{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
Xem đáp án

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
Xem đáp án

Bản chất hóa học của dầu mỡ là triglixerit (RCOO)3C3Hkhông tan trong nước.

Sử dụng NaOH chính là tạo phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm là glixerol và muối hữu cơ đều là chất dễ tan trong nước → dễ bị rửa trôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
Xem đáp án

Axit stearic là C17H35COOH là một axit béo.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
Xem đáp án

- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.

- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:

\[{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\mathop \to \limits^{{t^o}} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\rm{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]

Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất. 

Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Cách 1:

TH1: 3 gốc axit béo giống nhau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}\\{{{(R\prime COO)}_3}{C_3}{H_5}}\end{array}} \right.\)

TH2: 2 gốc axit béo giống nhau \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2R + R'}\\{2R' + R}\end{array}} \right.\) mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn

RCOO        RCOO                 RCOO        R'COO                  

RCOO         R'COO                R’COO      RCOO                          

R’COO        RCOO                 R'COO       R'COO   

Vậy có tất cả 6 CTCT            

Cách 2:Áp dụng công thức giải nhanh        

Số đồng phân: \[\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.

Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?

Xem đáp án

Chất béo  + H2O → C3H5(OH)3+ 2 axit

=>Chất béo chứa 2 gốc axit =>Trong phân tử chứa 2 loại gốc axit béo

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2R + R\prime (2dp)}\\{2R\prime + R(2dp)}\end{array}} \right.\)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là: 
Xem đáp án

M = C3H5+ (oleic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (282 – 1) + 2.(284 – 1) = 888g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 32:

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 
Xem đáp án

glixerol = n este = 0,1 mol

=>m glixerol= 0,1. 92 = 9,2  gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?
Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{triolein}} = {n_{glixerol}} = \frac{{5,88}}{{92}}(kmol)}\\{{m_{ly{\kern 1pt} {\kern 1pt} thuyet{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} triolein}} = \frac{{5,88}}{{92}}.884(kg)}\\{{m_{thuc{\kern 1pt} {\kern 1pt} te}}\,{\,_{triolein}} = \frac{{5,88}}{{92}}.884.\frac{{100}}{{85}} \approx 66,47kg}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Xem đáp án

\[{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

 

Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là

Xem đáp án

nglixerol = 0,1mol

nmuoi = 3nglixerol = 0,06mol

\[ = >{M_{muoi}} = \frac{{83,4}}{{0,3}} = 278\]

=>MR + 44 + 23 = 278

=>MR = 211 : −C15H31

\[{({C_{15}}{H_{31}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}:tripanmitin\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
Xem đáp án

NaOH= 3 n glixerol=>n glixerol = 0,02 mol

BTKL: m xà phòng= m chất béo+ m NaOH– m glixerol

= 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Xem đáp án

\[{m_{NaOH}} = \frac{{40.15}}{{100}} = 6(kg)\]

\[{n_{NaOH}} = 0,15(kmol)\]

\[{n_{NaOH}} = 3{n_{glixerol}} = >{n_{glixerol}} = 0,15:3 = 0,05(kmol)\]

\[{m_{glixerol}} = 0,05.92 = 4,6(kg)\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 38:

Một loại chất béo có M tb= 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị 
Xem đáp án

\[{n_{c.beo}} = \frac{{10}}{{792,8}}(kmol)\]

\({n_{NaOH}} = 3{n_{c.beo}} = 3.\frac{{10}}{{792,8}} \Rightarrow {m_{NaOH}} = 3.\frac{{10.40}}{{792,8}}\left( {kg} \right)\)

\[{n_{glixerol}} = {n_{c.beo}} = \frac{{10}}{{792,8}} \Rightarrow {m_{glixerol}} = \frac{{10}}{{792,8}}.92\left( {kg} \right)\]

\[ = >{m_{xaphong}} = 10 + 3.\frac{{10.40}}{{792,8}} - \frac{{10.92}}{{792,8}} = 10,35kg\]

Do xà phòng natri có 28% phụ gia=>khối lượng xà phòng cần tìm là:

\[10,35.\frac{{100}}{{100 - 28}} = 14,375 \approx 14,38kg\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được COvà H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br21M. Giá trị của a là 
Xem đáp án

Tổng quát : nCO2– nH2O= (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

=>tổng số liên kết pi= 8

Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

=>nBr2= (8 – 3).nbéo=>a = 0,16 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 40:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol

C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.

D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)

B. Triolei không  phản ứng với Cu(OH)2ở điều kiện thường.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Chất béo X tác dụng với H2(xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa nX:nH2=1:3nX:nH2=1:3. X là:
Xem đáp án

\[{n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3\]

X có 3 liên kết π trong gốc hidrocacbon → X là triolein. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 43:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Xem đáp án

A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 

B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. 

C. Đúng, Phản ứng:

D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 44:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 
Xem đáp án

CH3COOC6H5+2NaOH→CH3COONa+C6H5ONa+H2O

Phenylaxetat

\[C{H_3}COOC{H_2}CH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}COONa + HOC{H_2}CH = C{H_2}\]

Anylaxetat

\[C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH\]

Metylaxetat

\[HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\]

Etylfomiat

\[{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{15}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]

Tripanmitin

Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 45:

Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2(Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Xem đáp án

Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5

k = 1

=>triolein phản ứng với H2(Ni, to), dung dịch NaOH (to)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 46:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Xem đáp án

X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5

X + O2→ 57CO2→ nX= 9,12 : 57 = 0,16 mol

X + H2→ (C17H35COO)3C3H5: 0,16 mol

Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol

Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O= nH= 0,48. 35 =16,8 mol

→ nH2O= 8,4 mol → mH2O= 151,2 gam gần nhất với 150 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 47:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

=>CTCT của X là:

A. đúng, phân tử X có 5 liên kết π với 3 liên kết π trong nhóm -COO- và 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-

B. đúng

C. sai, công thức phân tử của X là C55H102O6

D. đúng, vì X có 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-

Đáp án cần chọn là: C


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5: 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)

BTNT (O) ta có: \[6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\]

\[\; \to {\rm{ }}0,05.6{\rm{ }} + {\rm{ }}2.3,75{\rm{ }} = {n_{{H_2}O}} + {\rm{ }}2.2,7\]

\[ \to {n_{{H_2}O}}\; = {\rm{ }}2,4{\rm{ }}\left( {mol} \right)\]

BTKL ta có: mX= \[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = {\rm{ }}2,7.44{\rm{ }} + {\rm{ }}2,4.18{\rm{ }} - {\rm{ }}3,75.32{\rm{ }} = {\rm{ }}42\]\[{M_X} = \frac{{42}}{{0,05}} = 840g/mol\]

Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH

\[{n_X} = \frac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,\,mol\]

PTHH: (RCOO)3C3H5+ 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

0,06      →      0,18                            →  0,06           (mol)

BTKL ta có: mX+ mNaOH= mmuối+ mC3H5(OH)3mC3H5(OH)3

→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối+ 0,06.92

→ mmuối= 52,08 (g)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Xem đáp án

Ta có a g X + 3,26 mol O2→ 2,28 mol CO2+ 39,6 gam nước

Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam

Bảo toàn nguyên tố O có nO(X)+ 2nO2= 2nCO2+ nH2O

→ nO(X)+ 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X)= 0,24 mol

Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX= 0,04 mol

Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Ta có nNaOH = 3nX= 3.0,04 =0,12 mol

nC3H5(OH)3= 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng có mX+ mNaOH=mmuối+ mC3H5(OH)3

→ 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối= 36,72 g

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay