Bài tập về lipit
-
1245 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
* Chất béo không tan trong nước - Đúng
Chất béo không phân cực nên không tan trong các dung môi phân cực như nước
* Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực - Đúng
Chất béo không phân cực nên tan trong các dung môi phân cực giống nó
* Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố - Sai
Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.
Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.
=>Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.
* Chất béo là trieste của glixerol và axit béo - Đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5
=>Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5
=>CTPT: C57H110O6
Công thức một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)
C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
R1– R1– R2; R1– R2– R1
R2– R2– R1; R2– R1– R2
R1– R1– R1; R2– R2– R2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)
=>tạo được 6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2→ X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z
=>Y' và Z no. (1)
Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)
Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2theo tỉ lệ 1:2)
Từ (1) và (2) =>Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi
Y là muối của axit linoleic.
CTPT của Y là C17H31COONa
Phân tử khối của Y là 302.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
A sai vì mỡ và dầu thực vật có cùng bản chất là chất béo nên có thể thay thế cho nhau được.
B sai vì cho thêm nước để hỗn hợp phản ứng không bị cạn, nếu hỗn hợp cạn thì phản ứng không xảy ra.
C đúng, cho thêm muối bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới, khiến cho muối của axit béo dễ dàng nổi lên và tách ra khỏi dung dịch.
D sai vì có lớp xà phòng nổi lên bề mặt của dung dịch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tripanmitin không tác dụng H2(to, Ni) vì tripanmitin là chất béo no.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Cho các nhận định sau:
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
(1) đúng
(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol
(3) đúng
(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C
(5) đúng
⟹ 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
⟹
X có chứa 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO⟹ X có chứa 2 liên kết đôi C=C
⟹ 1 mol X phản ứng với 2 mol H2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Đáp án cần chọn là:
ACâu 14:
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
A đúng
B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.
C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.
D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
(CH3COO)3C3H5là este của glixerol và axit axetic, không phải là chất béo.
C15H31COOH là axit panmitic, không phải chất béo.
(C17H35COO)3C3H5là chất béo no.
(C15H31COO)2C2H4là este của etilen glicol và axit panmitic, không phải chất béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Công thức tổng quát của chất béo no là (RCOO)3C3H5mà gốc R no nên chỉ có 3 liên kết π ở 3 nhóm COO.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúnglà
Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):
(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5
(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra
(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH to→→to 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất
(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp
→ 3 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3+ 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa
⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5(phân tử chứa 2 liên kết đôi C=C)
A. đúng, vì trong X chứa 2 liên kết đôi C=C
B. đúng, 2 CTTC như sau:
C. đúng, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm –COO- và 2 liên kết pi trong 2 nhóm C17H33
D. Sai, CTPT: C55H102O6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
→ Có thể thu được 5 chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.
Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.
Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Triolein là (C17H33COO)3C3H5⟹ Chất béo không no, có chứa liên kết C=C
⟹ Triolein phản ứng được với dung dịch Br2(phản ứng cộng vào C=C), dung dịch NaOH (phản ứng thủy phân)
⟹ 2 phản ứng xảy ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Theo đề bài:\[{n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\] nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-
→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5
Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 \(\pi \); C15H31- là gốc hiđrocacbon no, không chứa \(\pi \)
→ X có chứa 2 \(\pi \) (gốc hiđrocacbon); 3 \(\pi \) (của COO) và không có vòng
→ Độ bất bão hòa k = \(\pi \) + vòng = (2 + 3) + 0 = 5
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:
\[{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
→ MX= 860
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Bản chất hóa học của dầu mỡ là triglixerit (RCOO)3C3H5 không tan trong nước.
Sử dụng NaOH chính là tạo phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm là glixerol và muối hữu cơ đều là chất dễ tan trong nước → dễ bị rửa trôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Axit stearic là C17H35COOH là một axit béo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.
- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:
\[{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\mathop \to \limits^{{t^o}} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\rm{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]
Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất.
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Cách 1:
TH1: 3 gốc axit béo giống nhau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}\\{{{(R\prime COO)}_3}{C_3}{H_5}}\end{array}} \right.\)
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2R + R'}\\{2R' + R}\end{array}} \right.\) mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
RCOO RCOO RCOO R'COO
RCOO R'COO R’COO RCOO
R’COO RCOO R'COO R'COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2:Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: \[\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?
Chất béo + H2O → C3H5(OH)3+ 2 axit
=>Chất béo chứa 2 gốc axit =>Trong phân tử chứa 2 loại gốc axit béo
\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2R + R\prime (2dp)}\\{2R\prime + R(2dp)}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
M = C3H5+ (oleic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (282 – 1) + 2.(284 – 1) = 888g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
n glixerol = n este = 0,1 mol
=>m glixerol= 0,1. 92 = 9,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{triolein}} = {n_{glixerol}} = \frac{{5,88}}{{92}}(kmol)}\\{{m_{ly{\kern 1pt} {\kern 1pt} thuyet{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} triolein}} = \frac{{5,88}}{{92}}.884(kg)}\\{{m_{thuc{\kern 1pt} {\kern 1pt} te}}\,{\,_{triolein}} = \frac{{5,88}}{{92}}.884.\frac{{100}}{{85}} \approx 66,47kg}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34:
\[{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35:
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là
nglixerol = 0,1mol
nmuoi = 3nglixerol = 0,06mol
\[ = >{M_{muoi}} = \frac{{83,4}}{{0,3}} = 278\]
=>MR + 44 + 23 = 278
=>MR = 211 : −C15H31
\[{({C_{15}}{H_{31}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}:tripanmitin\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
n NaOH= 3 n glixerol=>n glixerol = 0,02 mol
BTKL: m xà phòng= m chất béo+ m NaOH– m glixerol
= 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
\[{m_{NaOH}} = \frac{{40.15}}{{100}} = 6(kg)\]
\[{n_{NaOH}} = 0,15(kmol)\]
\[{n_{NaOH}} = 3{n_{glixerol}} = >{n_{glixerol}} = 0,15:3 = 0,05(kmol)\]
\[{m_{glixerol}} = 0,05.92 = 4,6(kg)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
\[{n_{c.beo}} = \frac{{10}}{{792,8}}(kmol)\]
\({n_{NaOH}} = 3{n_{c.beo}} = 3.\frac{{10}}{{792,8}} \Rightarrow {m_{NaOH}} = 3.\frac{{10.40}}{{792,8}}\left( {kg} \right)\)
\[{n_{glixerol}} = {n_{c.beo}} = \frac{{10}}{{792,8}} \Rightarrow {m_{glixerol}} = \frac{{10}}{{792,8}}.92\left( {kg} \right)\]
\[ = >{m_{xaphong}} = 10 + 3.\frac{{10.40}}{{792,8}} - \frac{{10.92}}{{792,8}} = 10,35kg\]
Do xà phòng natri có 28% phụ gia=>khối lượng xà phòng cần tìm là:
\[10,35.\frac{{100}}{{100 - 28}} = 14,375 \approx 14,38kg\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Tổng quát : nCO2– nH2O= (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=>tổng số liên kết pi= 8
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=>nBr2= (8 – 3).nbéo=>a = 0,16 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol
C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.
D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)
B. Triolei không phản ứng với Cu(OH)2ở điều kiện thường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
\[{n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3\]
X có 3 liên kết π trong gốc hidrocacbon → X là triolein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43:
A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
C. Đúng, Phản ứng:
D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44:
CH3COOC6H5+2NaOH→CH3COONa+C6H5ONa+H2O
Phenylaxetat
\[C{H_3}COOC{H_2}CH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}COONa + HOC{H_2}CH = C{H_2}\]
Anylaxetat
\[C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH\]
Metylaxetat
\[HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\]
Etylfomiat
\[{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{15}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\]
Tripanmitin
Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45:
Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5
k = 1
=>triolein phản ứng với H2(Ni, to), dung dịch NaOH (to)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46:
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5
X + O2→ 57CO2→ nX= 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2→ (C17H35COO)3C3H5: 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O= nH= 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O= 8,4 mol → mH2O= 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
=>CTCT của X là:
A. đúng, phân tử X có 5 liên kết π với 3 liên kết π trong nhóm -COO- và 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
B. đúng
C. sai, công thức phân tử của X là C55H102O6
D. đúng, vì X có 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48:
Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5: 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)
BTNT (O) ta có: \[6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\]
\[\; \to {\rm{ }}0,05.6{\rm{ }} + {\rm{ }}2.3,75{\rm{ }} = {n_{{H_2}O}} + {\rm{ }}2.2,7\]
\[ \to {n_{{H_2}O}}\; = {\rm{ }}2,4{\rm{ }}\left( {mol} \right)\]
BTKL ta có: mX= \[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = {\rm{ }}2,7.44{\rm{ }} + {\rm{ }}2,4.18{\rm{ }} - {\rm{ }}3,75.32{\rm{ }} = {\rm{ }}42\]\[{M_X} = \frac{{42}}{{0,05}} = 840g/mol\]
Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH
\[{n_X} = \frac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,\,mol\]
PTHH: (RCOO)3C3H5+ 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 → 0,18 → 0,06 (mol)
BTKL ta có: mX+ mNaOH= mmuối+ mC3H5(OH)3mC3H5(OH)3
→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối+ 0,06.92
→ mmuối= 52,08 (g)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49:
Ta có a g X + 3,26 mol O2→ 2,28 mol CO2+ 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố O có nO(X)+ 2nO2= 2nCO2+ nH2O
→ nO(X)+ 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X)= 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX= 0,04 mol
Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX= 3.0,04 =0,12 mol
nC3H5(OH)3= 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mX+ mNaOH=mmuối+ mC3H5(OH)3
→ 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối= 36,72 g
Đáp án cần chọn là: B