A.C2H8N2.
B.CH5N.
C.C3H10N2.
D.C3H7NH2.
Nito không bị hấp thụ bởi Ca(OH)2=>khí thoát ra khỏi bình là khí N2
Bảo toàn nguyên tử N : \[{n_{N{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} X)}} = 2{n_{{N_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}}\, = 0,02\,mol\]
mkết tủa=\[{m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{C{O_2}}} = 0,04\,\,mol\]
mbình tăng = \[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 3,2\,\,gam\,\, \to \,\,{m_{{H_2}O}} = 3,2 - 0,04.44 = 1,44\,\,gam\,\, \to \,\,{n_{{H_2}O}} = 0,08\,\,mol\]
→ nC: nH: nN= 0,04 : 0,16 : 0,04 = 1 : 4 : 1
=>CTĐGN của X là CH4N
=>CTPT của X là C2H8N2
Đáp án cần chọn là: A
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY</>). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là