A.126
B.112
C.130
D.138
CnH2n+3N →→nCO2+ (n+1,5)H2O + 0,5 N2
x nx (n+1,5)x 0,5x
Vì N2là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ CO2và H2O
=>mdd tăng =\[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 44n{\rm{x}} + 18x(n + 1,5) = \,\,(62n + 27)x = 24\,\,\,\,(1)\]
mX=(14n+17)x =7,6 (2)
Từ (1) và (2) =>\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{nx = 0,3}\\{x = 0,2}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n = 1,5}\\{x = 0,2}\end{array}} \right.\)
Theo định luật BTKL
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} + {m_{{N_2}}} \to 7,6 + 32.{n_{{O_2}}} = 24 + 2,8}\\{ \to {n_{{O_2}}} = 0,6\,\,mol}\end{array}\]
Trong không khí : O2a mol, N24a mol
Hỗn hợp Y gồm: \[{n_{{O_2}}} = a - 0,6\,\,\,mol;\,\,\,\,{n_{{N_2}}} = 4a + 0,1\,\,\,mol\]
\[{n_{{O_2}}}:{n_{{N_2}}} = 1:9 \to 9(a - 0,6) = 4{\rm{a}} + 0,1 \to a = 1,1\,mol\]
\[{n_Y} = 1,1 - 0,6 + 4.1,1 + 0,1 = 5mol \to V = 22,4.5 = 112\,\,lit\]
Đáp án cần chọn là: B
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY</>). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là