Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
A.0,224 hoặc 0,672.
B.0,224 hoặc 0,336.
C.0,336 hoặc 0,672.
D.0,448 hoặc 0,672.
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,01 ← 0,01 (mol)
Theo đề bài: nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,02 ← 0,02 → 0,02 (mol)
Số mol CaCO3 bị tan: 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 → 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Đáp án cần chọn là: A
Tỉ lệ y : x là
Giá trị của V là:
Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là