IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

  • 1001 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Trả lời:

Sau phản ứng thu được 2 muối =>nCO2 < nOH-< 2.nCO2  =>a < 2b < 2a =>b < a < 2b

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 2:

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án

nCO2 = 0,25 mol;  nOH- = 0,36 mol

Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2 = 0,36 / 0,25 = 1,44 => sau phản ứng thu được 2 muối

Sử dụng công thức tính nhanh: nCO32=nOHnCO2= 0,36  0,25 = 0,11 mol

=> nCaCO3 = nCO3 = 0,11 mol => m = 11 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
Xem đáp án

Trả lời:

nKOH = 0,5 mol;  nCO2 = 0,35 mol

Xét: nOH- / nCO2 = 0,5/0,35 = 10/7

=>Tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3

Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân  thành K2CO3

Bảo toàn K =>nK2CO3 = 0,25 mol =>m = 34,5g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

nNaOH = 0,3 mol

TH1: Chất rắn chỉ gồm Na2CO3

Bảo toàn Na =>nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,15 mol =>m chất rắn = 15,9g >14,6

TH2: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaOH (y mol)

=>mrắn khan = 106x + 40y = 14,6   (1)

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư =>2x + y = 0,3  (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,1 và y = 0,1

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nNa2CO3 = 0,1 mol

TH3: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaHCO3 =>2x + y = 0,3  (3)

mrắn khan = mNa2CO3 + mNaHCO3 =>106x + 84y = 14,6  (4)

Giả (3) và (4) ra nghiệm âm =>loại trường hợp này

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
Xem đáp án

Trả lời:

nOH- = 0,4 mol; nBaCO3 = 0,08 mol

Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần

=>phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,4 – 0,08 = 0,32 mol

=>V = 7,168 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:

Xem đáp án

nCO2 = 0,5 mol;  nCaCO3 = 0,1 mol

TH1: thu được 1 muối CO32-

=> nCa2+ = nCaCO3 = 0,1 mol => a = 0,1

Kiểm tra lại:

nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol

Mà thu được muối CO32- thì nOH- ≥≥ 2.nCO2 => 0,4≥≥ 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này

TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-

Sử dụng công thức tính nhanh: nCO32=nOHnCO2 => 2a + 0,2 – 0,5 = 0,1 => a = 0,2 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:

Xem đáp án

Trả lời:

nOH- = 0,18 mol;  nBa2+ = 0,05 mol

Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,05 mol < ½.nOH-  

=>Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3

TH1: Thu được 1 muối CO32- =>nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,05 mol =>V = 1,12 lít

TH2: Thu được 2 muối HCO3- và CO32-

=>nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nBa2+ = 0,18 – 0,05 = 0,13 mol =>V = 2,912 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
Xem đáp án

Trả lời:

nBa2+ = 0,1 mol; nOH- = 0,3 mol

Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,1 mol < ½.nOH-  

=>Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3

TH1: Thu được 1 muối CO32- =>nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol =>V = 2,24 lít

TH2: Thu được 2 muối CO32- và HCO3- =>nCO2 = nOH- - nkết tủa = nOH- - nBa2+ = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Sục từ từ khí CO2 vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl0,7M. Thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất là
Xem đáp án

Trả lời:

nOH- = 0,2 mol

nBa2+ = 0,12 mol >½.nOH- =>kết tủa cực đại khi OH- tạo hết thành CO32-

=>nBaCO3 max = 0,1 mol

=>nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol =>V = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,15 mol;  nOH- = 0,24 mol;  nBa2+ = 0,1 mol

nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,09 mol

Vì nBa2+ = 0,1 mol >nCO3 =>nBaCO3 = nCO32- = 0,09 mol

=>m = 17,73 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thì được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V
Xem đáp án

Trả lời:

Chú ý lượng NaOH tối thiểu =>sinh ra muối NaHCO3, nếu lượng NaOH tối đa sinh ra muối Na2CO3

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

0,2             ←    0,2

nCaCO3 = 0,25mol

Bảo toàn C =>nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 0,2 . 2 + 0,25 = 0,65mol

=>V = 14,56 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là

Xem đáp án

nCO2 = 0,35 mol; nOH- = 0,4 mol  =>  nCO2 < nOH- < 2.nCO2

=>  phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nHCO3+nCO32=>  x+y=0,35 (1)

- Sử dụng bảo toàn điện tích: nOH=nHCO3+2nCO32 => x + 2y = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3;  y = 0,05 mol

nBa2+>nCO32=> CO32 tạo hết thành kết tủa => dung dịch thu được gồm Na+, Ba2+, HCO3- 

=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

nOH- = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol =>nCO2 < nOH-</>

 < 2.nCO2</>

=>nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol

Vì nCO3 < nBa2+</>

 =>nBaCO3 = nCO3 = 0,025 mol

=>mkết tủa = 4,925 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,015 mol;  nOH = nNaOH + nKOH = 0,04 mol >2nCO2

=>OH dư

=>nCO3 =  nCO2 = 0,015 mol

Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -2nCO2−32nCO32−= 0,01 mol

=>mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư = 2,31 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Xem đáp án

Trả lời:

V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol

nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+

 = 0,2 mol =>CO32- tạo hết thành kết tủa

=>nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol

=>V = 14,784 lít

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết ml. Giá trị của 
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,05 mol; nKOH = 0,2 mol >2nCO2 =>OH- dư

=>dung dịch sau phản ứng gồm K2CO3 0,05 mol và KOH dư 0,1 mol

Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng, có các phản ứng sau :

HCl + KOH → KCl + H2O

K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl

=>nHCl = nKOH + nK2CO3 = 0,15 mol

=>V = 0,06 lít = 60 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Xét dung dịch sau phản ứng chứa : x mol Ba2+ ; 0,05 mol K+ ; 0,05 mol Na+ và HCO3-

Bảo toàn điện tích : nHCO3 = 0,1 + 2x mol

=>mmuối = mBa2+ + mK+ + mNa+ + nHCO3 = 22,15 gam =>x = 0,05 mol =>nBaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

+) Bảo toàn C : nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 0,35 mol

=>VCO2 = 7,84 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

CO2 đến dư thì dung dịch gồm 0,06 mol NaHCO3 và 0,05 mol Ba(HCO3)2

Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được : 0,03 mol Na2CO3 và 0,05 mol BaO

=>m = 0,03.106 + 0,05.153 = 10,83 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-

=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 = 23.2,75V + 39.2V + 60x + 61y  (1)

Bảo toàn điện tích : nNa++ nK+= nHCO3+2.nCO32 =>  2,75V + 2V = 2x + y        (2)

Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y = 0,4 + V      (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có : V = 0,2 lít = 200 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
Xem đáp án

Trả lời:

nNaOH = 0,2 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol

TH1: Giả sử CO2 phản ứng hết, sau phản ứng thu được NaHCO3 và Na2CO3

Đặt nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol

Bảo toàn nguyên tử Na: nNa+ trước phản ứng = nNaHCO3 + 2.nNa2CO3 =>a + 2b = 0,4 (1)

=>mrắn = 84a + 106b = 19,9 (2)

Từ (1) và (2) =>loại vì a < 0

TH2: Giả sử CO2 hết, NaOH dư =>sau phản ứng thu được Na2CO3 (x mol) và NaOH dư (y mol)

Bảo toàn Na: nNa+ trước phản ứng = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư  =>2x + y = 0,4   (1)

mrắn khan = mNa2CO3 + mNaOH =>106x + 40y = 19,9    (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,15 mol;  y = 0,1 mol

Bảo toàn C:  nCO2 + nNa2CO3 phản ứng = nNa2CO3 sau phản ứng 

=>nCO2 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol =>V = 1,12 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,12 mol; nKOH = 0,08 mol; nNa2CO3 = 0,075 mol; nK2CO3 = 0,05 mol

=>nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol

Vì nOH- < nCO2

 =>CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3-

CO2 + OH- → HCO3-

0,2 ← 0,2

CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

0,05 → 0,05

=>nCO3 = 0,125  – 0,05 = 0,075 mol

=>nCaCO3 = nCO3 = 0,075 =>mCaCO3 = 7,5g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau                          

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Trả lời:

Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa

=>nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol =>b = 0,5   (1)

Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 =>2b + a = 1,4  (2)

Thay (1) vào (2) =>a = 0,4

=>a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:

Xem đáp án

Trả lời:

nOH- = 0,8 có nCO2 = 0,6 < nOH- </>

< 2.nCO2 </>=>tạo 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 =>x + y = 0,6 

Bảo toàn điện tích: nOH- = nHCO3 + 2.nCO3 => x + 2y = 0.8

=>  x = 0,4 và y = 0,2Vì nCO3 = x = 0,2 < nBa2+ </>

= 0,3 =>sau phản ứng CO32- hết=>dung dịch X gồm: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-;  0,2 mol Na+ nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ =>  tổng nBa2+ = 0,34 HCO3- + OH- →  CO32- + H2O 0,3   ←   0,3   →  0,3 =>nCO3 = 0,3 < nBa2+ </>= 0,34 =>nBaCO3 = 0,3

=>  m2 = 0,3.197 = 59,1 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,4 mol;  nBaCO3 = 0,1 mol

Giả sử muối chứa Ba(HCO3)2

=>dung dịch thu được gồm K+ (x mol); Na+ (y mol); Ba2+ và HCO3- (a mol)

Bảo toàn điện tích: nBa2+ = 0,5a – 0,5x – 0,5y

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nBaCO3 =>0,4 = a + 0,1 =>a = 0,3  (1)

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBa2+ + nBaCO3 =>x = 0,5a – 0,5x – 0,5y + 0,1  (2)

mmuối = mK+ + mNa+ + mBa2+ + mHCO3-  =>39x + 23y + 137.(0,5a – 0,5x – 0,5y) + 61a = 32,15   (3)

Từ (1), (2) và (3) =>a = 0,3; x = 0,15;  y = 0,05

=>x : y = 3 : 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m: m2 = 3 : 2;  m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V1 là

Xem đáp án

Ta thấy lượng 0,15 mol CO2 đưa vào làm 2 nhiệm vụ :

+) Đưa kết tủa từ m1 lên cực đại

+) Đưa kết tủa từ cực đại đến m2

 Từ : m1 = 1,5m2 và m1 = 3/7mmax

=> ta có : 0,15 =mmaxm1+mmaxm2100m1=5mmax=35/3

=> nCaCO3 max = n + n1 = 7/60  mol

Nếu hấp thụ V lít CO2 thì Ca(OH)2 còn dư => nCO2 = n = nCaCO3 (m1) = 0,05 mol

=> n1 = 1/15 mol => V1 = 1,493 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là

Xem đáp án

Trả lời:

Giai đoạn 1:

 Đoạn đồ thị đi lên xảy ra phản ứng hình thành kết tủa:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

→ nBaCO3 = nCO2 pư

Vậy tại A thì x = 0,075

Giai đoạn 2: Đoạn đồ thị đi xuống xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

+ Tại điểm C(3t+0,025; 0,075) thì thu được:

         BaCO3: 0,075

         Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,075 = 0,125 (bảo toàn Ba)

Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,075 + 2.0,125 = 0,325 mol

⟹ 3t + 0,025 = 0,325

⟹ t = 0,1

+ Tại điểm B(y; 1,5t+0,025) = B(y; 0,175) thu được:

         BaCO3: 0,175

         Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,175 = 0,025

Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,025 = 0,225 mol

Vậy y = 0,225

⟹ y : x = 0,225 : 0,075 = 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo và phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn như sau:

Biết Va, là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất Va >V. Giá trị của Va là:

Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử a gam ứng với x mol CaCO3

*Khi dùng Va lít CO2 thì kết tủa cực đại

⟹ nCa(OH)2 = nCaCO3 = 8x (mol)

*Khi dùng V lít CO2 thì kết tủa chưa cực đại (vì theo giả thiết V < Va

)

⟹ nCO2 = nCaCO3 = 3x (mol)

*Khi dùng (V + 12,32) lít CO2 (ứng với 3x + 0,55 mol) thì kết tủa bị tan một phần (do tại đây thể tích CO2 nhiều hơn nhưng thu được ít kết tủa hơn):

nCaCO3 = 2x (mol)

nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 8x - 2x = 6x (mol)

Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ 3x + 0,55 = 2x + 2.6x ⇔ x = 0,05 mol

Vậy Va = 22,4 . 8x = 8,96 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Phản ứng CO2 và Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

→ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

4000 ml = 4 lít

nBa(OH)2 = V.CM = 4.0,1 = 0,4 (mol)

Kết tủa thu được lớn nhất khi tất cả C trong CO2 chuyển thành C trong BaCO3

BTNT “Ba”: nBaCO3 = nBa(OH)2 lần 1+ nBa(OH)2 lân 2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)

BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 = 0,6 (mol)

⟹ VCO2 (đktc)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Cho dung dịch A chứa Ca(OH)2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol tác dụng với V lít CO2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa lớn nhất là
Xem đáp án

Trả lời:

Để thu được kết tủa lớn nhất thì tất cả Ca2+ chuyển về dạng CaCO3

Để giá trị V lớn nhất khi dd muối thu được chỉ chứa muối NaHCO3

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

            NaOH + CO2 → NaHCO (2)

Theo PTHH (1): nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 (mol)

Theo PTHH (2): nCO2 = nNaOH = 0,2 (mol)

→ ∑nCO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)

→ VCO2(đktc) = 0,3×22,4 = 6,72 (lít)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả sau

Giá trị của x là

Xem đáp án

Trả lời:

Thứ tự phản ứng khi cho CO2 là

            CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

            2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)

            Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)

            CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)

Tại thời điểm kết nCO2 = a mol thì kết tủa bắt đầu cực đại =>chỉ xảy ra phản ứng (1)

=>nCaCO3 = nCa(OH)2 = nCO2 = a = 0,1 mol

Tại thời điểm nCO2 = a + 0,5 mol = 0,6 mol thì kết tủa bắt đầu tan =>xảy ra phản ứng (1)(2)(3) với sản phẩm tạo ra là CaCO3 : 0,1 mol và NaHCO3

Bảo toàn C có nNaHCO3 = nCO2 – nCaCO3 = 0,6 – 0,1 = 0,5 mol

Bảo toàn Na có nNaOH = nNaHCO3 = 0,5 mol

Tại thời điểm x mol thì kết tủa có 0,06 mol =>xảy ra cả 4 phản ứng với kết tủa CaCO3 bị hòa tan một phần

=>muối có NaHCO3, Ca(HCO3)2 và CaCO3

Thì nNaHCO3 = 0,5 mol; nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

Bảo toàn C có nCO2 = x = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3

= 0,5 + 2.0,04 + 0,06 = 0,64 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.

Xem đáp án

Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.

Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa:

nCaCO3=1100=0,01(mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O       (1)

0,01       ←                0,01              (mol)

Theo đề bài: nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.

VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).

Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,02 ← 0,02   →      0,02 (mol)

Số mol CaCO3 bị tan: 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,01 →    0,01 (mol)

VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

 

Mối quan hệ của a và b là:

Xem đáp án

Trả lời:

Các phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O(1)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2(2)

- Tại nCO2 = a (đồ thị đi lên) =>Chỉ xảy ra phản ứng (1)

=>nCaCO3 = nCO2 = a

- Tại nCO2 = b (đồ thị đi xuống): Kết tủa đã bị hòa tan một phần

Sản phẩm lúc này gồm:

CaCO3: a mol

Ca(HCO3)2: 0,12 - a (BTNT "Ca")

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 =>b = a + 2(0,12 - a)

=> b = 0,24 - a

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

 

Giá trị của V là:

Xem đáp án

Trả lời:

Thứ tự các phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                                        (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                                        (2)

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3                                    (3)

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2                                    (4)

- Đoạn 1 đồ thị đi lên: chỉ xảy ra phản ứng (1) (kết tủa tăng): nBaCO3 = nCO2 = 0,03 mol

- Đoạn 2 đồ thị nằm ngang: chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3) (kết tủa không đổi)

- Đoạn 3 đồ thị đi xuống: chỉ xảy ra phản ứng (4) (kết tủa bị hòa tan)

Sản phẩm gồm:

BaCO3 (0,03 mol)

Ba(HCO3)2 (0,1V - 0,03 mol)

NaHCO3 (0,2V mol)

BTNT "C": nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nNaHCO3 =>0,13 = 0,03 + 2(0,1V - 0,03) + 0,2V 

=>V = 0,4 lít = 400 ml

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương