Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)
-
3154 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam:
Trả lời: Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam là địa hình núi cao nhất cả nước, địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông vận tải.
Chọn: B
Câu 2:
Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam:
Trả lời: Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam là phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
Chọn: D.
Câu 3:
Vườn quốc gia của vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành điểm du lịch hấp dẫn là:
Trả lời: Vườn quốc gia của vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành điểm du lịch hấp dẫn là: Vườn quốc gia Cúc Phương. Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc vùng Đông Nam Bộ. Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 4:
Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?
Trả lời: Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Đáp án: D.
Câu 5:
So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có:
Trả lời: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất do áp dụng nhiều biện pháp thâm canh, kĩ thuật tiên tiến.
Đáp án: C.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định các trung tâm công nghiệp có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đó là: Phúc Yên (Vĩnh Phúc), Bắc Ninh, Hạ Long (Quảng Ninh).
Câu 7:
Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) | |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.