Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều có đáp án (Đề 5)
-
127 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều gì khiến nhân vật “tôi” tự hào, mãn nguyện?
C. Được anh trai yêu mến, quan tâm.
Câu 2:
Cậu bé ước mình có thể trở thành “một người anh như thế” nghĩa là ước điều gì?
D. Ước trở thành một người anh yêu thương, quan tâm em và có khả năng giúp đỡ em mình.
Câu 3:
Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện trên?
B. Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng yêu thương và tinh thần quyết tâm để giúp đỡ người em của mình đang bị tàn tật.
Câu 4:
Em hãy tìm các danh từ có trong câu sau:
Xóm Bờ Giậu quanh năm vắng vẻ bỗng có thêm người tới định cư: cô hoa cúc áo.
- Các danh từ: Xóm, Bờ Giậu, năm, người, cô, hoa cúc áo.
Câu 5:
Cho các từ: hoa, xe máy, ngủ, nhà, phố, đường. Em hãy chỉ ra từ không cùng loại với những từ còn lại và cho biết vì sao em chọn từ đó?
- Từ không cùng loại với những từ còn lại là: ngủ
- Vì “ngủ” là động từ, còn các từ còn lại đều là danh từ.
Câu 7:
Cho các từ: khóc, múa, bay lượn, chạy, giặt
a) Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào?
b) Viết thêm 3 từ cùng loại từ đó.
c) Đặt một câu với một trong ba từ vừa tìm được.
a) Các từ trên thuộc từ loại: động từ.
b) Ba động từ: hát; nhảy; ngủ
c) Đặt câu: Nhân dịp chào mừng ngày 20 – 11, Lan đã hát bài “Bụi phấn”.
Câu 8:
Nghe – viết
LÊN RẪY
(Trích)
Em cùng mế lên rẫy
Gùi đung đưa, đung đưa
Con chó vàng quấn quýt
Theo bước chân nô đùa.
Kìa Mặt Trời mới ló
Trên đầu chị tre xanh
Sương giăng đèn ngọn cỏ
Tia nắng chuyền long lanh.
Đỗ Toàn Diện
Chính tả
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.