Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 1
-
2371 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C. educate
Giải thích: educate /ˈedʒukeɪt/ có “e” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ɪ/.
A. effective /ɪˈfektɪv/ B. engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/ D. enrol /ɪnˈrəʊl/
Câu 2:
Đáp án: A. gender
Giải thích: gender /ˈdʒendə(r)/ có “g” được phát âm là /dʒ/, các phương án còn lại có “g” được phát âm là /ɡ/.
B. garter /ˈɡɑːtə(r)/ C. global /ˈɡləʊbl/ D. greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
Câu 3:
Giải thích: follow /ˈfɒləʊ/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. achieve /əˈtʃiːv/ C. pursue /pəˈsjuː/ D. improve /ɪmˈpruːv/
Câu 4:
Giải thích: protest (v) /ˈprəʊtest/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. bridegroom /ˈbraɪdɡruːm/ B. decent /ˈdiːsnt/ C. altar /ˈɔːltə(r)/
Câu 5:
Giải thích:
A. deforestation (n.): sự phá rừng B. confusion (n.): sự nhầm lẫn
C. preservation (n.). sự bảo tòn D. instruction (n.): sự hướng dẫn
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Widespread deforestation and intensive farming cause soil erosion. (Phá rừng lan rộng và canh tác thâm canh gây xói mòn đất.)
Câu 6:
Giải thích:
A. Virgo (n.): Chòm sao Xử Nữ B. Pisces (n.): Chòm sao Song Ngư
C. Capricorn (n.): Chòm sao Ma Kết D. Leo (n.). Chòm sao Sư Tử
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Capricorn is the tenth sign of the zodiac, and represented by a goat with a fish’s tail. (Chòm sao Ma Kết là cung chiêm tinh thứ mười trong cung Hoàng Đạo , và có biểu tượng là hình một con dê với đuôi cá.)
Câu 7:
Giải thích:
A. pollution (n.). sự ô nhiễm B. vegetation (n.). cây cỏ, thực vật
C. impact (n.): ảnh hưởng D. depletion (n.). sự suy yếu, cạn kiệt
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: The land loses its protective cover of vegetation and soon turns into desert. (Vùng đất này mất đi lớp thực vật bao phủ bảo vệ nó và sớm biến thành sa mạc.)
Câu 8:
Giải thích:
A. fingertip (n.): đầu ngón tay B. device (n.): thiết bị
C. venture (n.): công việc kinh doanh D. handkerchief (n.). khăn tay
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: It is commonly believed in the USA that on the wedding day, the bride wears “something borrowed” that can be a friend’s handkerchief (Ở Mỹ, phần lớn mọi người tin rằng trong ngày cưới, cô dâu sử dụng “cái gì đó được mượn” có thể là một chiếc khăn tay của một người bạn.)
Câu 9:
Giải thích:
A. digital (adj.): kỹ thuật số
B. educational (adj.): (thuộc) giáo dục
C. favourable (adj.): thuận lợi
D. equal (adj.): công bằng
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Jack has just bought a digital camera. (Jack vừa mới mua một chiếc máy ảnh kỹ thuật số.)
Câu 10:
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền dạng thức so sánh hơn để so sánh giữa hai vật là “my laptop” (máy tính xách tay của tôi) và “yours = your laptop” (máy tính xách tay của bạn), cấu trúc của so sánh hơn là: chủ ngữ + to be + tính từ ngắn + “er” + than +.... Do đó, ta chọn phương án B.
- Ta KHÔNG chọn A. light as vì nếu là so sánh ngang bằng thì phải có dạng : as + tính từ + as.
- Ta KHÔNG chọn C. lighter vì nếu là so sánh hơn phải có “than” sau “lighter”.
- Ta KHÔNG chọn D. lightest vì trong trường hợp này so sánh nhất KHÔNG hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: My laptop is lighter than yours. (Máy tính xách tay của tôi nhẹ hơn cái của bạn.)
Câu 11:
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “the water” (nước), do sau “the water” KHÔNG có dấu phẩy ta dùng “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The water which/that a lot of local people drink is untreated. (Nguồn nước mà nhiều người dân địa phương uống chưa được xử lý.)
Câu 12:
Giải thích: Câu đã cho sử dụng câu điều kiện loại 1, với mệnh đề chính “remember to stop by Cue Phuong National Park” (hãy nhớ ghé qua vườn Quốc Gia Cúc Phương) là dạng mệnh lệnh thức, với mệnh đề If, ta sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. Do đó, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: If you come to Ninh Binh, remember to stop by Cue Phuong National Park. (Nếu bạn đến Ninh Bình thì nhớ ghé qua vườn Quốc Gia Cúc Phương nhé.)
Câu 13:
Giải thích: Some aquatic plant and animal species have become extinct. (Một số loài động thực vật dưới nước đã bị tuyệt chủng.)
A. undersea: dưới nước B. terrestrial: (thuộc) trên cạn
C. carnivorous: ăn thịt D. dangerous: nguy hiểm
Như vậy, “aquatic” có nghĩa tương đồng với phương án A.
Câu 14:
Continuing to deplete the Earth’s natural resources will cause serious damage to the environment.
Giải thích: Continuing to deplete the Earth’s natural resources will cause serious damage to the environment. (Tiếp tục làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của Trái đất sẽ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường.)
A. increase: tăng lên B. add : bổ sung
C. exhaust: cạn kiệt D. boost: tăng lên
Như vậy, “deplete” có nghĩa tương đồng với phương án C.
Câu 15:
Giải thích: Câu đã cho là một câu gián tiếp, từ “then” ở đây chính là “now” - một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn trong câu trực tiếp. Vì thế, trong câu gián tiếp, ta lùi thời, tức là biến đổi thì hiện tại tiếp diễn (is/ are/ am + V-ing) thành quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing). Từ “the plants” (những loại cây này) là danh từ số nhiều nên ta sử dụng to be là “were”.
Dịch nghĩa: The teacher told us that the plants were declining at an alarming rate then. (Giáo viên đã nói với chúng tôi rằng những loại cây này đang suy giảm với một tốc độ đáng báo động.)
Câu 16:
Giải thích: Tình huống đã cho sử dụng câu điều kiện loại 1. Trong mệnh đề If, động từ “drink” (uống) được chia ở thì hiện tại đơn, như vậy, trong mệnh đề chính, ta sử dụng: will + động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: If we drink the polluted water, we will have health problems. (Nếu chúng ta uống nước bị ô nhiễm thì chúng ta sẽ mắc phải những vấn đề về sức khỏe.)
Câu 17:
Giải thích: Câu đã cho là một câu trực tiếp, với trạng từ “last week” (tuần trước), ta chia động từ ở thì quá khứ đơn (để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ).
Dịch nghĩa: “I bought my son a new laptop last week,” Jack said to me. (“Tôi đã mua cho con trai tôi một cái máy tính xách tay mới vào tuần trước”, Jack nói với tôi.)
Câu 18:
Giải thích: Ta điền giới từ “in” với cụm “result in” nghĩa là gây ra.
Dịch nghĩa: The polluted environment results in birds’ death. (Môi trường bị ô nhiễm khiến chim chóc chết.)
Câu 19:
Giải thích: Ta có cấu trúc: fond of: thích
Dịch nghĩa: Mike is fond of using his smartphone for English learning. (Mike thích sử dụng điện thoại thông minh của mình để học tiếng Anh.)
Câu 20:
Giải thích: Ta có cấu trúc: protect sb from st: bảo vệ ai khỏi cái gì
Dịch nghĩa: The government needs to protect women from violence. (Chính phủ cần bảo vệ phụ nữ khỏi nạn bạo hành.)
Câu 21:
Dịch nghĩa câu hỏi: UNESCO tập trung một phần vào việc thúc đẩy quyền_________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] to promote the right to education and support the achievement of the Sustainable Development Goals (SDGs).”
Câu 22:
Dịch nghĩa câu hỏi: Một trong những Mục tiêu Phát triển Bền vững là hỗ trợ các cơ hội học tập__________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] some Sustainable Development Goals are to ensure Inclusive and equitable quality education and promote lifelong learning opportunities for all [...]”
Câu 23:
genders.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo chương trình nghị sự Giáo dục 2030, bình đẳng giới có nghĩa là giáo dục__________giữa hai giới.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] girls and boys, women and men not only gain access to and complete education cycles, but are empowered equally in education.”
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo Viện Thống kê của UNESCO, __________bé gái vẫn còn phải nghỉ học.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Despite progress, more girls than boys still remain out of school -16 million girls will never set foot in a classroom [...]”
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Một rào cản của bình đẳng giới là thái độ__________về thân phận và vai trò của phụ nữ.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] and traditional attitudes about the status and role of women, are among the many obstacles [...]”
Câu 26:
The Vietnamese Ao Dai Is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, (3) __________ not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of Its owners. The elegant and soft features of Ao Dai can also be interpreted as the indirect symbols of Vietnam, as a peace-loving country, (4) __________a rich traditional culture.
Nowadays, Ao Dai is worn more commonly in the daily life - for example, teachers and students wear Ao Dai to school; flight attendants, office workers, hotel and restaurant receptionists wear it on their jobs, and so on. (5) __________, Ao Dai is also highly regarded as the symbol of proper behavior, and women often wear it on their visits to temples and pagodas.
Giải thích: Xét về ngữ cảnh và ngữ pháp, đây là dạng mệnh đề rút gọn (kết nối hai mệnh đề) với động từ được chia ở dạng bị động. Ta có: “Ao Dai is a long-sleeved tunic with ankle-length panels at front and back worn over trousers” (Áo Dài là áo có tay dài, tà trước và sau dài quá đầu gối được mặc với quần dài bên trong.)
Câu 27:
Giải thích:
A. as far as: về B. as well as: cũng như
C. as much as: nhiều như D. as long as: miễn là
Xét về nghĩa của câu, ta chọn phương án B. Ta có: “Wearing Ao Dai helps women dignify their body’s attraction as well as reflect a national culture” (Mặc Áo Dài giúp người phụ nữ thể hiện nét quyến rũ trên cơ thể cũng như phản ánh văn hoá đất nước.)
Câu 28:
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, trước ô trống cần điền có dấu phẩy, ta sử dụng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề. Ta có: “The Vietnamese Ao Dai is made from the finest silk or other special types of soft fabrics, which not only attract the attention of others, but also ensure the comfort of its owners” (Áo Dài Việt Nam thường được làm từ một loại lụa tốt nhất hoặc các loại vải mềm đặc biệt khác, điều mà không chỉ thu hút sự chú ý của người khác mà còn đảm bảo sự thoải mái cho chủ nhân của nó.)
Câu 29:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn giới từ “with” (với). Ta có: “The elegant and soft features of Ao Dai can also be interpreted as the indirect symbols of Vietnam, as a peace-loving country, with a rich traditional culture” (Các yếu tố tạo nên tính thanh lịch và mềm mại của Áo Dài cũng có thể được hiểu là biểu tượng gián tiếp của Việt Nam, một quốc gia yêu chuộng hòa bình, với nền văn hóa truyền thống phong phú.)
Câu 30:
Giải thích:
A. In addition: Ngoài ra B. On the contrary: Mặt khác
C. In the meantime: Trong khi đó D. As a result: Vì thế mà
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A. Ta có: “In addition, Ao Dai is also highly regarded as the symbol of proper behavior, and women often wear it on their visits to temples and pagodas” (Ngoài ra, Áo Dài cũng được coi là biểu tượng thể hiện quy chuẩn về trang phục phù hợp, và phụ nữ thường mặc nó khi đi lễ tại chùa và đền.)
Câu 31:
Earth Day is an annual event celebrated around the world on April 22 with the aim to raise public awareness of the world’s environmental problems. The first Earth Day was held in 1970 in the USA. John McConnell the promoter of Earth Day campaigned to celebrate the Earth on March 21,1970. In response to John McConnell’s movement, the US city of San Francisco officially announced March 21, 1970, and then Secretary-General of the United Nations u Thant announced it as International Earth Day. But later, the major of the annual group celebrating Earth Day believed that after the Resurrection was truly Earth Day, and they celebrated It on April 22 every year. The second Earth Day was launched by Gaylord Nelson, a former Wisconsin Democratic senator, on April 22, 1970 with 20 million participants. It is first born from 1970, but until 2009 officially recognized by the United Nations. On Earth Day, people often organize activities aimed at protecting the environment such as saving energy, planting green trees, collecting garbage. Today more than 500 million people in 175 countries celebrate Earth Day.
The first Earth Day was celebrated__________.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ngày Trái Đất đầu tiên được tổ chức_________.
A. trên toàn thế giới B. ở Hoa Kỳ C. ở Châu Âu D. ở Châu Á
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The first Earth Day was held in 1970 in the USA”.
Câu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi: _________là người đã khởi xướng Ngày Trái Đất.
A. John McConnell B. GaySord Nelson
C. U Thant D. Không có ai trong số đó
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “John McConnell, the promoter of Earth Day campaigned to celebrate the Earth on March 21,1970”. Ta có từ “promoter” với nghĩa là “người khởi xướng” (promote = initiate: khởi xướng)
Câu 33:
Dịch nghĩa câu hỏi: số lượng người kỷ niệm ngày Trái Đất diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 1970 là__________.
A. 20 triệu B. 22 triệu C. 200 triệu D. 500 triệu
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The second Earth Day was launched by Gaylord Nelson, a former Wisconsin Democratic senator, on April 22, 1970 with 20 million participants”.
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Liên Hợp Quốc chính thức công nhận ngày Trái Đất vào__________.
A.1970 B.1990 C. 2009 D. 2010
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...until 2009 officially recognized by the United Nations”.
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: _________không được nhắc đến là một trong những hoạt động của con người trong Ngày Trái Đất.
A. Tiết kiệm năng lượng B. Trồng cây xanh
C. Thu gom rác thải D. Làm sạch nước
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “On Earth Day, people often organize activities aimed at protecting the environment such as saving energy, planting green trees, collecting garbage”.
Câu 36:
→ The altar ___________________________________________
Giải thích: Câu đã cho là một câu chủ động, sử dụng động từ khuyết thiếu “may”. Với gợi ý “the altar”, ta chuyển sang câu bị động. Tân ngữ “the altar” trong câu chủ động chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Cấu trúc bị động với “may” là: chủ ngữ + may + be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ +(by...). Với đại từ nhân xưng “they” ở câu chủ động, trong câu bị động, ta không cần nhắc tới.
Dịch nghĩa: The altar may be used as a table to lay food. (Bàn thờ này được sử dụng như một chiếc bàn để đặt đồ ăn.)
Câu 37:
→ Jack told___________________________________________
Giải thích: Câu cho trước là một câu trực tiếp. Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu gián tiếp. Trong trường hợp này, ta chuyển “can” thành “could” và giữ nguyên các thông tin còn lại.
Dịch nghĩa: Jack told me that noise pollution could cause ear problems or even permanent deafness, especially to older people. (Jack nói với tôi rằng ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra những vấn đề về thính giác hoặc thậm chí là bị điếc vĩnh viễn, đặc biệt là với những người lớn tuổi.)
Câu 38:
→ She is___________________________________________
Giải thích: Để có nghĩa tương đương với câu cho trước, ta sử dụng dạng so sánh nhất trong câu viết lại. “Beautiful” là tính từ dài (3 âm tiết), ta dùng “most + tính từ dài”. Ta có cấu trúc của so sánh nhất với tính từ dài là: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ
Dịch nghĩa: She is the most beautiful bride I have (ever) met. (Cô ấy là cô dâu xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.)
Câu 39:
→ _____________________________________________________________
Giải thích: Hilton Hotel is very big and luxurious. My brother’s wedding will take place there. (Khách sạn Hilton rất lớn và sang trọng. Đám cưới của anh trai tôi sẽ diễn ra ở đó.)
Ta sử dụng trạng từ “where” để thay thế cho từ chỉ nơi chốn. Với 2 câu đã cho, ta thấy “Hilton Hotel” (khách sạn Hilton) và “there” (tại đó) có mối liên quan với nhau, “there” tương đương với “at Hilton Hotel” (ở khách sạn Hilton), như vậy, ta dùng “where” để thay thế nó. Ta áp dụng cú pháp: danh từ (chỉ nơi chốn) + where + chủ ngữ + động từ....Khi kết nối 2 mệnh đề bằng việc dùng “where”, ta bỏ “there” đi.
Dịch nghĩa: Hilton Hotel where my brother’s wedding will take place is very big and luxurious. (Khách sạn Hilton nơi mà đám cưới anh trai tôi sẽ diễn ra rất lớn và sang trọng.)
Câu 40:
→ _____________________________________________________________
Giải thích: Tình huống đã cho xảy ra ở hiện tại. Với từ “if’ (nếu) đã cho, ta sử dụng câu điều kiện loại 2 mang tính giả thuyết, diễn tả điều không có thật ở hiện tại. Với câu điều kiện loại 2, ta áp dụng cấu trúc: If + S + Ved + O, S + would + V).
Lưu ý: Câu khẳng định ở hiện tại chuyển thành câu phủ định, tương tự như vậy, câu phủ định ở hiện tại chuyển thành câu khẳng định trong câu If.
Ta có thể đặt “if’ ở đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt “if’ ở đầu câu phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: If there were many trees in this area, the air would be fresh./ The air would be fresh if there were many trees in this area. (Nếu có nhiều cây trong khu vực này thì không khí sẽ trong lành./ Không khí sẽ trong lành nếu có nhiều cây trong khu vực này)
Câu 41:
• What is it?
• What do people do during it?
• What do you like about it?
• Why is it important in your country?
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả một lễ hội quan trọng mà bạn thích trong đất nước bạn.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Đó là lễ hội gì?
• Mọi người làm gì trong lễ hội đó?
• Bạn thích điều gì ở lễ hội này?
• Tại sao nó lại quan trọng trong đất nước bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Festival (Lễ hội)
* Lunar New Year (n. phr.) (Tết Nguyên Đán)
* Lim festival (n. phr.) (Hội Lim)
* Mid-autumn (n. phr.) (Tết Trung Thu)
* Buffalo fighting (n. phr.) (Chọi trâu)
Activities (Hoạt động)
* make Chung cakes (v. phr.) (làm bánh Chưng)
* play folk games (chơi trò chơi dân gian)
* eat mooncakes (v. phr.) (ăn bánh trung thu)
* palanquin procession (rước kiệu)
What you like (Điều bạn thích)
* get lucky money (v. phr.) (nhận tiền lì xì)
* listen to Quan Ho (v. phr.) (nghe Quan Họ)
* watch lion dance (v. phr.) (xem múa lân)
* watch folk games (v. phr.) (xem trò chơi dân gian)
Reasons (Lý do)
* family union (n. phr.) (sum họp gia đình)
* show the meaning of gratitude (v. phr.) (thể hiện ý nghĩa của lòng biết ơn)
* commemorate gods’ merits (v. phr.) (tưởng nhớ công ơn của các vị thần)
* cultural and spiritual symbol (n. phr.) (biểu tượng văn hóa và tâm linh)
Bài mẫu: