Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2
-
2496 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C. sugary
Giải thích: sugary /ˈʃʊɡəri/ có “s” được phát âm là /ʃ, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /s/.
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ B. syllable /ˈsɪləbl/ D. superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/
Câu 2:
Đáp án: B. favour
Giải thích: favour /ˈfeɪvə(r)/ có “a” được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /æ/.
A. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ C. access /ˈækses/ D. adapt /əˈdæpt/
Câu 3:
Giải thích: dedicate /ˈdedɪkeɪt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. effective /ɪˈfektɪv/ B. continue /kənˈtɪnjuː/ D. engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/
Câu 4:
Giải thích: solution /səˈluːʃn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. scientist /ˈsaɪəntɪst/ C. government /ˈɡʌvənmənt/ D. loneliness /ˈləʊnlinəs/
Câu 5:
Giải thích:
A. loneliness (n.): sự cô đơn B. gender (n.): giới tính
C. property (n.): tài sản D. limitation (n.). sự hạn chế
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: The government has made consider progress in tackling gender inequalities in employment. (Chính phủ đã có những tiến bộ lớn trong việc giải quyết bất bình đẳng giới trong công việc.)
Câu 6:
Giải thích:
A. solutions (pl.): giải pháp B. applications (pl.): ứng dụng
C. wages (pl.): tiền lương D. presents (pl.): món quà
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: There are extra benefits for people on low wages. (Có thêm nhiều lợi ích (dành) cho những người lương thấp.)
Câu 7:
Giải thích:
A. Aries (n.): Chòm sao Bạch Dương B. Gemini (n.): Chòm sao Song Tử
C. Taurus (n.). Chòm sao Kim Ngưu D. Libra (n.). Chòm sao Thiên Bình
Xét về nghĩa và ngữ pháp, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: if you are born from 23rd September to 23rd October, your zodiac sign is Libra. (Nếu bạn ra đời trong khoảng thời gian từ ngày 23 tháng 9 đến 23 tháng 10 thì cung hoàng đạo của bạn là cung Thiên Bình.)
Câu 8:
Giải thích:
A. assignments (pl.). bài tập B. disadvantages (pl.). bất lợi, nhược điểm
C. exports (pl.): hàng xuất khẩu D. veils (pl.). mạng che mặt
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: We send our assignments to teachers by uploading them on the Internet. (Chúng tôi thường gửi bài tập của mình cho giáo viên bằng cách tải chúng lên mạng Internet.)
Câu 9:
Giải thích:
A. Caretaker (n.): người trông nom nhà B. Article (n.): bài báo
C. Ancestor (n.): tổ tiên D. Object (n.): đồ vật
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Ancestor worship is a kind of traditional belief that is universal of Vietnamese people. (Thờ cúng tổ tiên là một tín ngưỡng truyền thống phổ biến của người Việt.)
Câu 10:
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống đã cho cần sử dụng một động từ khuyết thiếu diễn tả lời khuyên, do đó ta chọn “shouldn’t” (không nên).
Dịch nghĩa: People shouldn’t cut down trees randomly because it causes the erosion of soil and makes the air polluted. (Mọi người không nên chặt cây bừa bãi vì điều này gây ra sự xói mòn đất và khiến không khí bị ô nhiễm.)
Câu 11:
Giải thích: Trong các phương án đã cho, ta chọn phương án B - câu điều kiện loại 2, trong đó ở mệnh đề if, động từ chia ở dạng quá khứ, ở đây ta có động từ “tobe” ở dạng phủ định chuyển thành “weren’t”, ở mệnh đề chính, ta áp dụng cấu trúc: would + động từ nguyên thể. Các trường hợp còn lại đều không phù hợp về dạng thức của câu điều kiện.
Dịch nghĩa: If you weren’t busy, we would book an eco-tour to Cat Ba National Park. (Nếu bạn không bận thì chúng ta sẽ đặt một chuyến du lịch sinh thái tới vườn Quốc Gia Cát Bà nhé.)
Câu 12:
Giải thích: Trong ô trống đầu tiên, khi đề cập đến một sự vật lần đầu tiên, ta dùng mạo từ không xác định (a/ an), từ “eco-tour” bắt đầu bằng nguyên âm “e” được phát âm là /i:/, do đó ta chọn “an”.
Trong ô trống thứ hai, khi đề cập tới thời gian và đi kèm với “ago”, ta có: số đếm + từ chỉ thời gian + ago. ở đây “week” là danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng âm phụ âm “w”, do đó ta dùng “a”.
Dịch nghĩa: I joined in an eco-tour to Tam Dao National Park with my friends a week ago. (Tôi đã tham gia vào một chuyến du lịch sinh thái đến vườn Quốc Gia Tam Đảo với bạn tôi cách đây 1 tuần.)
Câu 13:
Polluted water sources are a hazard to wildlife.
Đáp án: C. clean
Giải thích: Polluted water sources are a hazard to wildlife. (Nguồn nước bị ô nhiễm có hại cho động vật hoang dã.)
A. contaminated: bị ô nhiễm B. poisonous: độc hại
C. clean: sạch sẽ D. dirty: bẩn thỉu
Như vậy, “polluted” có nghĩa tương phản với phương án c.
Câu 14:
A lot of exotic plant species are planted in this garden.
Đáp án: B. native
Giải thích: A lot of exotic plant species are planted in this garden. (Nhiều loài thực vật ngoại lai được trồng trong khu vườn này.)
A. foreign: nước ngoài B. native: bản địa
C. mysterious: bí ẩn D. different: khác nhau
Như vậy, “exotic” có nghĩa tương phản với phương án B.
Câu 15:
Giải thích: Sau mạo từ “the”, ta sử dụng một danh từ, trong trường hợp này, ta dùng danh từ số nhiều là “instructions”.
Dịch nghĩa: Remember to read the instructions before you use this device. (Nhớ đọc kỹ hướng dẫn trước khi bạn sử dụng thiết bị này.)
Câu 16:
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta thấy trước nó là mạo từ “a” và sau nó là danh từ “university” nên ta phải điền một tính từ. Ta có cú pháp: mạo từ + tính từ + danh từ.
Dịch nghĩa: The young girl graduated from a prestigious university. (Cô gái trẻ này tốt nghiệp từ một trường đại học danh tiếng.)
Câu 17:
Giải thích: ô trống cần điền một động từ vì trước nó có danh từ “the Earth” (Trái đất) đóng vai trò làm chủ ngữ, và sau đó có tân ngữ “hundreds of houses” (hàng trăm ngôi nhà). Với trạng từ chỉ thời gian là “two weeks ago” (cách đây hai tuần), ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Động từ của “destruction” (sự phá hủy) là “destroy”
Dịch nghĩa: The Earthquake destroyed hundreds of houses in many remote villages two weeks ago. (Trận Động Đất này đã tàn phá hàng trăm ngôi nhà tại nhiều ngôi làng xa xôi hẻo lánh cách đây 2 tuần.)
Câu 18:
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 với cấu trúc: If + S + V-ed + O, S + would + V. Do đó, ta chia động từ “use” ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: If farmers used less pesticide, the soil would not be polluted. (Nếu nông dân sử dụng ít thuốc trừ sâu hơn thì đất sẽ không bị ô nhiễm.)
Câu 19:
Giải thích: Ta có cấu trúc: be known to V: được biết là làm gì.
Dịch nghĩa: A lot of plants are known to contain chemicals which can be used to treat human illnesses. (Nhiều cây trồng được biết là chứa các chất mà có thể được sử dụng để chữa bệnh cho người.)
Câu 20:
Giải thích: Trong câu đã cho, ta phải sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “the women” (những phụ nữ). Do đó, ta sửa “which” thành “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The women who/that are married have a right to pursue a career of their preferences. (Những phụ nữ đã kết hôn có quyền theo đuổi nghề nghiệp yêu thích của họ.)
Câu 21:
Dịch nghĩa câu hỏi: Người Nhật thường kết hôn vào mùa xuân và mùa thu.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Spring and fall are the most popular times to get married in Japan”.
Câu 22:
Dịch nghĩa câu hỏi: Lễ cưới truyền thống của Nhật thường được diễn ra tại một ngôi đền.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “A Japanese wedding is an all-day event. It usually begins with the traditional ceremony held at a shrine”.
Câu 23:
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô dâu đội một chiếc mũ trùm đầu màu trắng nhỏ.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:"... The bride wears a white wedding kimono called “uchikake” with a white headdress. The headdress is big and bulky”. Như vậy, trong đoạn nghe, chiếc mũ trùm đầu này to “big” chứ KHÔNG phải nhỏ “small”.
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Phí vào dự tiệc cưới tối thiểu là 100 đô la.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: "... These fees can range anywhere from $50 to over $100”. Với thông tin đó, ta thấy mức phí tối thiểu ở đây là 50 đô la, KHÔNG phải 100 đô la.
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiệc cưới được tổ chức trong phòng hội thảo hoặc phòng cưới của khách sạn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: "... Receptions are held in hotel conventional rooms or wedding halls that...”
Câu 26:
Gender equality is an important criterion in assessing the development of a society and the sustainability of an economy. Vietnamese businesses have become (1)__________interested in and been investing more in gender equality in the workplace in recent years. According to a recent report from the General Statistics Office, women accounted (2) __________48.1% of the country’s workforce in 2017. The percentage of women in top management positions is relatively high, at 28% compared to the global average of 19%.
There are still, however, many barriers to gender equality in the workplace in Vietnam. The proportion of women involved in management and leadership has increased, (3) __________is still low in general. In some organizations, a pay gap still exists between men and women doing the same job. There are fewer opportunities for women to access high-income jobs than for men, and women are also more vulnerable (4) __________businesses need to cut down their workforce. This is also one of the differences between Vietnamese companies and foreign enterprises operating in Vietnam. Many foreign enterprises in Vietnam are more likely to (5) __________female workers, as women are believed to be more focused and productive than men.
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta sử dụng một trạng từ vì sau nó là tính từ “interested”. Ta có dạng: trạng từ + tính từ...Ta có: “Vietnamese businesses have become increasingly interested in and been investing more in gender equality in the workplace in recent years”. (Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng quan tâm và đầu tư nhiều hơn vào bình đẳng giới tại nơi làm việc trong những năm gần đây.)
Câu 27:
Giải thích: cấu trúc: account for: chiếm...Ta có “...women accounted for 48.1% of the country’s workforce in 2017. (…phụ nữ chiếm 48,1% lực lượng lao động của cả nước vào năm 2017.)
Câu 28:
Giải thích: Câu đã cho có 2 mệnh đề thể hiện thông tin trái ngược nhau, do đó ta chọn “but”. Ta có “The proportion of women involved in management and leadership has increased, but is still low in general” (….Tỷ lệ phụ nữ tham gia quản lý và lãnh đạo đã tăng, nhưng nhìn chung vẫn còn thấp.)
Câu 29:
Giải thích:
A. although (conj.): mặc dù B. when (conj.): khi
C. therefore (conj.): vì vậy D. unless (conj.): trừ khi
Xét về nghĩa, ta chọn “when”. Ta có “…and women are also more vulnerable when businesses need to cut down their workforce” (... phụ nữ cũng dễ bị mất việc hơn khi doanh nghiệp cần cắt giảm lực lượng lao động.)
Câu 30:
Giải thích:
A. have (v.): có B. attract (v.): cuốn hút
C. impress (v.): ấn tượng D: employ (v): tuyển, thuê
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D. Ta có “Many foreign enterprises in Vietnam are more likely to employ female workers, as women are believed to be more focused and productive than men” (Nhiều doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam có xu hướng tuyển dụng lao động nữ hơn, vì phụ nữ được cho là làm việc tập trung và năng suất hơn nam giới.)
Câu 31:
Yellowstone National Park is an American national park that is located in the states of western Wyoming, Montana and Idaho of the United States. It was established on March 1, 1872. Yellowstone is the first and oldest national park in the world. Yellowstone is famous for its wildlife and geothermal features, especially Old
Faithful geysers. Native Americans have lived in the Yellowstone area for at least 11,000 years. The US military was commissioned to oversee this area after it was established. In 1917, the management of the park was transferred to the National Park Service, an agency established several years earlier. Yellowstone National Park covers an area of 8,980 km2, including lakes, canyons, rivers and mountain ranges. Yellowstone Lake is one of the largest lakes in North America and is located in the center of the Yellowstone Caldera. Yellowstone National Park has hundreds of mammal, bird, fish and turtle species in which some of them are endangered or threatened species. Yellowstone has numerous activities such as hiking, camping, boating, fishing and sightseeing. During the winter, visitors often access the park by way of guided tours that use either snow coaches or snowmobiles.
Dịch nghĩa câu hỏi: Yellowstone trở thành vườn Quốc Gia vào năm_________ .
A. 1870 B. 1871
C. 1872 D.1917
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “It was established on March 1, 1872.” “It” ở đây thay thế cho cụm từ “Yellowstone National Park” (vườn Quốc Gia Yellowstone) đã được đề cập trước đó.
Câu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo như bài đọc, vườn Quốc Gia Yellowstone_________.
A. bao gồm một số rạn san hô hoang sơ nhất của đất nước
B. có những hang động lớn nhất thế giới
C. nổi tiếng với nhiều loài động vật hoang dã và các điểm địa nhiệt
D. được tạo thành từ các khối đá vôi cao chót vót
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “ [...] Yellowstone is famous for its wildlife and geothermal features.”
Câu 33:
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “transferred” (chuyển giao) có nghĩa GẦN NHẤT với từ _________
A. giao (cho) B. tạo ra C. thay đổi D. đóng góp
Giải thích: Xét về ngữ cảnh và nghĩa tương đương, ta chọn phương án A.
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Hồ Yellowstone__________.
A. nằm trong số những hồ lớn nhất tại Bắc Mỹ
B. là nơi ở của nhiều loài cá sấu
C. nằm ở phía bắc hõm chảo Yellowstone
D. nổi tiếng với các môn thể thao dưới nước
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Yellowstone Lake is one of the largest lakes in North America and is located in the center of the Yellowstone Caldera”.
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo như bài đọc, vườn quốc gia Yellowstone có nhiều hoạt động NGOẠI TRỪ________.
A. cắm trại B. đi bộ đường dài
C. lặn D. câu cá
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Yellowstone has numerous activities such as hiking, camping, boating, fishing and sightseeing”. Như vậy, hoạt động KHÔNG được đề cập đến là “diving” (lặn).
Câu 36:
→ If________________________________________
Giải thích: Ta có dạng thức: unless = if not (trừ khi). Do đó, ta sử dụng câu phủ định trong mệnh đề If, giữ nguyên mệnh đề chính, nghĩa là chuyển “the land is polluted” thành câu phủ định bằng việc thêm “not” vào sau is .
Dịch nghĩa: If the land is not/ isn’t polluted, farmers can grow crops. (Nếu đất không bị ô nhiễm thì người nông dân có thể trồng hoa màu.)
Câu 37:
→ More trees________________________________________
Giải thích: Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu bị động với cấu trúc: will be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ. Tân ngữ “more trees” (nhiều cây hơn) trong câu chủ động chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động, dạng quá khứ phân từ của động từ “plant” là “planted”. Với đại từ nhân xưng “we”, trong câu bị động ta KHÔNG cần dùng “by”.
Dịch nghĩa: More trees will be planted in this street next week. (Nhiều cây sẽ được trồng trên con phố này hơn vào tuần tới.)
Câu 38:
→ John is ________________________________________
Giải thích: Từ câu cho trước có dạng so sánh hơn, ta chuyển sang so sánh nhất. Tính từ “happy” có dạng so sánh nhất là “happiest”. Ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + to be + the + tính từ chia ở dạng so sánh nhất + danh từ +...
Dịch nghĩa: John is the happiest person on his wedding day. (John là người hạnh phúc nhất trong lễ cưới của mình.)
Câu 39:
The national park is near my house. It has plentiful species of flora and fauna (which)
→ ______________________________________________________
Giải thích: The national park is near my house. It has plentiful species of flora and fauna. (Vườn quốc gia này ở gần nhà tôi. Nó có nhiều loài động thực vật.)
Ta sử dụng đại từ quan hệ “which” để kết nối 2 câu, với chức năng thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: The national park which has plentiful species of flora and fauna is near my house. (Vườn quốc gia mà có nhiều loại động thực vật này ở gần nhà tôi.)
Câu 40:
→ ______________________________________________________
Giải thích: Ta sử dụng “because” cho mệnh đề chỉ nguyên nhân-kết quả. Trong trường hợp này, nguyên nhân là “mobile devices can help students get high results in their study” (các thiết bị di động có thể giúp sinh viên đạt kết quả cao trong học tập), kết quả là “I find they are useful” (tôi thấy chúng hữu ích)
Dịch nghĩa: I find mobile devices useful because they can help students get high results in their study./ Because mobile devices can help students get high results in their study, I find them useful. (Tôi nhận thấy các thiết bị di động hữu ích bởi vì chúng có thể giúp sinh viên đạt kết quả cao trong học tập./Bởi vì các thiết bị di động có thể giúp sinh viên đạt kết quả cao trong học tập nên tôi thấy chúng thật hữu ích.)
Câu 41:
* What is it?
* What do you often do with?
* What features does it have?
* Why is it useful?
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả một thiết bị điện tử hữu ích với bạn.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý.
* Đó là gì?
* Bạn thường làm gì với nó?
* Nó có những đặc điểm gì?
* Tại sao nó lại hữu ích?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* smartphone (điện thoại thông minh)
* tablet (máy tính bảng)
* laptop (máy tính xách tay)
* electronic book (sách điện tử)
What to do with it (Làm gì với nó)
* chatting with friends (trò chuyện với bạn)
* playing games (chơi điện tử)
* learning English (học tiếng Anh)
* checking mails (kiểm tra thư điện tử)
How (như thế nào)
* Portable (có thể xách tay)
* Light (nhẹ)
* Expensive (đắt tiền)
* having special features (có những tính năng đặc biệt)
Why it’s useful (Tại sao nó hữu ích)
* taking notes easily (ghi chép dễ dàng)
* learning foreign languages (học ngoại ngữ)
* a means of communication (phương tiện liên lạc)
* entertainment (giải trí)
Bài mẫu: