Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 1
-
986 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: A. nature
Giải thích: nature /ˈneɪtʃə(r)/ có “t” được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại có “t” được phát âm là /t/.
B. fertilize /ˈfɜːtəlaɪz/ C. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/ D. native /ˈneɪtɪv/
Câu 2:
Đáp án: D. diversity
Giải thích: diversity /daɪˈvɜːsəti/ có “i” được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại có “i” được phát âm là /ɪ/.
A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ B. chemical /ˈkemɪkl/ C. ecotourism / ˈiːkəʊtʊərɪzəm/
Câu 3:
Giải thích: editor /ˈedɪtə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. protection /prəˈtekʃn/ B. destruction /dɪˈstrʌkʃn/ C. enrolment /ɪnˈrəʊlmənt/
Câu 4:
Giải thích: diversity /daɪˈvɜːsəti/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. favourable /ˈfeɪvərəbl/ C. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ D. fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/
Câu 5:
Giải thích:
A. crowded (adj.): đông đúc B. superstitious (adj.): mê tin
C. present (adj.): có mặt D. complicated (adj.): phức tạp
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: It is superstitious to believe that 13 is an unlucky number. (Thật mê tín khi tin rằng 13 là một con số không may mắn.)
Câu 6:
Giải thích:
A. Ecosystem (n.): hệ sinh thái B. Fertilizer (n.): phân bón
C. Mass-media (n.): đa truyền thông D. Pesticide (n.): thuốc trừ sâu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Pesticide is a Chemical used for killing pests, especially insects. (Thuốc trừ sâu là một loại chất hóa học được sử dụng để diệt trừ sâu bọ, đặc biệt là côn trùng.)
Câu 7:
Giải thích:
A. caretakers (pl.): người trông nom nhà B. pollutants (pl.): chất ô nhiễm
C. rebels (pl.): kẻ nổi loạn D. rituals (pl.): nghi thức
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: The rebels took over the country and set up a new government. (Những kẻ nổi loạn đã chiếm đất nước này và thiết lập đế chế mới.)
Câu 8:
Giải thích:
A. adapt (v.): thích nghi B. import (v.): nhập khẩu
C. entertain (v.): giải trí D. protect (v.): bảo vệ
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: It is not easy for the organisms to adapt to a new environment. (Không dễ để các sinh vật này thích nghi với một môi trường mới.)
Câu 9:
Giải thích:
A. forced (p.p.): ép buộc B. degraded (p.p.): giảm giá trị
C. affected (p.p.): ảnh hưởng D. discharged (p.p.): thải ra
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: The chemicals that are discharged into rivers harm people’s health. (Những hóa chất được thải ra các con sông gây hại cho sức khỏe con người.)
Câu 10:
Giải thích:
A. preference (n.): sự thích hơn, ưu tiên B. enrolment (n.): sự đăng ký nhập học
C. majority (n.): phần lớn D. workforce (n.): lực lượng lao động
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fees must be paid in full at the time of enrolment. (Học phí phải được thanh toán đầy đủ khi đăng ký nhập học.)
Câu 11:
Giải thích: Xét về nghĩa, “Ear problems” (những căn bệnh về thính giác) chịu sự tác động của “noise pollution” (sự ô nhiễm tiếng ồn), nên ta sử dụng dạng bị động, ngoài ra, câu này đề cập đến khả năng một việc gì đó có thể xảy ra nên ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Ear problems can be caused by noise pollution. (Những căn bệnh về thính giác có thể bị gây ra bởi sự ô nhiễm tiếng ồn.)
Câu 12:
Giải thích: Trong ô trống đầu tiên, với danh từ “UK” (một tập hợp lãnh thổ), ta sử dụng mạo từ “the”. Trong ô trống thứ hai, do danh từ “mirror” (gương) được đề cập lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: In the UK, people believe that it is unlucky to break a mirror (Ở Vương Quốc Anh, mọi người tin rằng làm vỡ gương là điều không may mắn.)
Câu 13:
Giải thích: Xét về nghĩa và với dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành “I have ever joined in” (tôi từng tham dự), ta sử dụng dạng thức của so sánh nhất. Từ “big” là tính từ ngắn (1 âm tiết), ta thêm đuôi “est”. Ta có cấu trúc: chủ ngữ + to be + the + tính từ chia ở dạng so sánh nhất + danh từ...
Dịch nghĩa: This is the biggest wedding reception I have ever joined in. (Đây là bữa tiệc cưới lớn nhất mà tôi từng tham dự.)
Câu 14:
Giải thích: Trong câu đã có từ “than”, đây là dấu hiệu của so sánh hơn, trong đó, từ “interesting” là tính từ dài (3 âm tiết) nên ta dùng “more” trước nó. Ta có cấu trúc của so sánh hơn: chủ ngữ + to be + more + tính từ dài + than....
Dịch nghĩa: Ecotourism is more interesting than other kinds of tourism. (Du lịch sinh thái thú vị hơn những loại hình du lịch khác.)
Câu 15:
Giải thích: Trong ô trống đầu tiên, với danh từ “Netherlands”(Hà Lan) chỉ tên quốc gia ở dạng số nhiều, ta dùng mạo từ xác định “the”. Trong ô trống thứ 2, danh từ “umbrella” được đề cập đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ không xác định “a” hoặc “an”. Vì từ “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u” được phát âm là “ʌ” (âm nguyên âm), do đó, ta chọn “an”.
Dịch nghĩa: In the Netherlands, if you open an umbrella indoors, it will bring bad luck (Ở Hà Lan, nếu bạn che ô ở trong nhà thì nó sẽ mang lại điều không may mắn.)
Câu 16:
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “my colleague” (đồng nghiệp của tôi), do trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “who”.
Dịch nghĩa: My colleague, who is using the laptop, has lived in America for 5 years. (Đồng nghiệp của tôi, người mà đang sử dụng máy tính xách tay, đã từng sống tại Mỹ trong 5 năm.)
Câu 17:
Giải thích: Trong ô trống thứ nhất, ta sử dụng mạo từ xác định “the” cho danh từ “electronic book” (sách điện tử) (trong mệnh đề quan hệ). Trong ô trống thứ hai, ta sử dụng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “the electronic book” (sách điện tử).
Dịch nghĩa: The electronic book which you gave me is expensive. (Sách điện tử mà bạn đã tặng tôi rất đắt tiền.)
Câu 18:
Choose the correct passive model in the box to complete the sentences
can be used/ will be abolished/ should be preserved
I think that gender inequality__________soon.
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “will be abolished” (sẽ được xóa bỏ)
Dịch nghĩa: I think that gender inequality will be abolished soon. (Tôi nghĩa bất bình đẳng giới sẽ sớm được xóa bỏ.)
Câu 19:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “should be preserved” (nên được bảo tồn)
Dịch nghĩa: Our non-renewable natural resources should be preserved for future generations. (Những nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo của chúng ta nên được bảo tồn cho các thế hệ tương lai.)
Câu 20:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “can be used” (có thể được sử dụng)
Dịch nghĩa: Mobile devices can be used to motivate students to study harder. (Những thiết bị di động có thể được sử dụng để thúc đẩy sinh viên học tập chăm chỉ hơn.)
Câu 21:
That technology is__________into lessons makes students feel more interested in the subjects they are
studying.
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc công nghệ đó được_________trong các bài học làm cho sinh viên cảm thấy hứng thú hơn với các môn học họ đang học.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “…When technology is integrated into lessons, students are expected to be more interested in the subjects they are studying”.
Câu 22:
Dịch nghĩa câu hỏi: Sinh viên có thể thực hành các kỹ năng_________bằng cách tham gia vào các hoạt
động trực tuyến khác nhau.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu “Students can practice collaboration skills by getting involved in different online activities”.
Câu 23:
Dịch nghĩa câu hỏi: Công nghệ có thể khuyến khích sự hợp tác với các sinh viên trong cùng một lớp, cùng _________và ngay cả với các lớp học khác trên khắp thế giới.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Technology can encourage collaboration with students in the same classroom, same school and even with other classrooms around the world”.
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: __________trực tuyến có thể được sử dụng để cải thiện cách giảng dạy truyền thống
của giáo viên.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...Teachers can use different apps or online materials to enhance the traditional ways of teaching”.
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Giáo viên có thể chia sẻ kiến thức do có môi trường học tập __________trong trường học.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “…having Virtual learning environments in schools helps to enhance
collaboration and shares knowledge between teachers”.
Câu 26:
Climate change is a global challenge without borders, and it requires all countries to coordinate closely to combat it. The main cause of climate change is global warming, (1) __________has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects.
The rising (2) __________of greenhouse gases in the earth’s atmosphere is causing global warming. The sun emits shortwave radiations such as ultra-violet radiations and visible light. The earth’s surface (3) __________some of the solar radiation and reflects the rest as longwave radiation, i.e., infrared radiation.
The rise in global temperature is changing several other weather patterns. The Increase in temperatures is causing warming of oceans, melting of ice mass (4) __________an increase in evaporation. These effects are causing several physical consequences such as sea level rise and increased variability in weather patterns. The adverse Impact of these physical changes (5) __________ global warming Is now becoming visible on the biological system. It is also causing several harmful impacts on the marine ecosystem.
Giải thích: Ô trống đã cho cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho vật “global warming” (sự nóng lên toàn cầu), do đó ta chọn phương án A. Ta có “The main cause of climate change is global warming, which has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects” (Nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả xấu tới các hệ thống vật lý, sinh học và con người, cũng như các tác động khác.)
Câu 27:
Giải thích: Ô trống cần điền một danh từ vì trước đó có mạo từ “the” và “rising” đóng vai trò làm chủ ngữ. Vì vậy, ta chọn phương án B. Ta có: “The rising concentration of greenhouse gases in the earth’s atmosphere is causing global warming” (Nồng độ ngày càng tăng của khí nhà kính trong bầu khí quyển Trái đất đang gây ra sự nóng lên toàn cầu.)
Câu 28:
Giải thích:
A. takes: lấy B. creates: tạo ra
C. absorbs: hấp thụ D. provides: cung cấp
Xét về nghĩa của câu, ta chọn phương án C. Ta có: “The earth’s surface absorbs some of the solar radiation and reflects the rest as longwave radiation, i.e., infrared radiations. (Bề mặt trái đất hấp thụ một số bức xạ mặt trời và phản xạ phần còn lại dưới dạng bức xạ sóng dài, tức là bức xạ hồng ngoại.)
Câu 29:
Giải thích:
A. but: nhưng B. and: và
C. or: hoặc D. thus: vì vậy
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B với hàm ý bổ sung thông tin. Ta có “The increase in temperatures is causing warming of oceans, melting of ice mass and an increase in evaporation” (Nhiệt độ tăng đang khiến các đại dương nóng lên, làm tan khối băng và tăng sự bốc hơi.)
Câu 30:
Giải thích:
A. in spite of: mặc dù B. along with: cùng với
C. regardless of: bất kể D. due to: do, vì
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D với hàm ý chỉ nguyên nhân-kết quả. Ta có “The adverse impact of these physical changes due to global warming is now becoming visible on the biological system” (Tác động bất lợi của những thay đổi vật lý do sự nóng lên toàn cầu hiện tại có thể nhận thấy trên hệ thống sinh học.)
Câu 31:
One of the biggest Korean festivals is the Jinju Namgang Lantern Festival. This is an annual festival that takes place for 2 weeks from October 1st to October 14th. At the festival, lanterns are lit all along the Jinju Namgang River. They have diversified shapes such as people, houses, gardens all of which are recreating the daily life of the people of Kim chi. It is held to honour and commemorate the thousands of Koreans who sacrificed their lives during the Japanese invasion in the late 16th century. During the Jinjuseong battle of 1592, lanterns were used as a means of communicating with reserve forces and also a way to keep in touch with family members living outside Jinjuseong Castle. The highlight of the festival is the lantern drop along the Namgang River carrying people’s wishes. In addition to floating lanterns on the Namgang River, there are many other cultural activities such as watching water music performances, experiencing folk games and watching outdoor plays for free. The main play features the re-enactment of Jinju’s historical story and other plays mention cultural life from ancient times.
Dịch nghĩa câu hỏi: Lễ hội đèn lồng Jinju Namgang diễn ra vào khi nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “This is an annual festival that takes place for 2 weeks from October 1st - October 14th. “
Câu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao lễ hội này được tổ chức?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..It is held to honour and commemorate the thousands of Koreans who sacrificed their lives during the Japanese invasion in the late 16th century”.
Câu 33:
Dịch nghĩa câu hỏi: Những chiếc đèn lồng được sử dụng để làm gì trong trận chiến Jinjuseong năm 1592?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “During the Jinjuseong battle of 1592, lanterns were used as a means of communicating with reserve forces and also a way to keep in touch with family members living outside Jinjuseong Castle”.
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Điểm nhấn của lễ hội này là gì?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..The highlight of the festival is the lantern drop along the Namgang River carrying people’s wishes”.
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Những hoạt động văn hóa nào mà lễ hội có?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “There are many other cultural activities such as watching water music performances, experiencing folk games and watching outdoor plays for free”.
Câu 36:
→ An essay_______________________________________________
Giải thích: Câu cho trước là một câu chủ động với tân ngữ là “an essay on gender discrimination” (bài luận về sự phân biệt giới tính). Trong câu viết lại, ta biến đổi tân ngữ đó thành chủ ngữ trong câu bị động, dạng bị động với “must” là : must be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ, ta có dạng quá khứ phân từ của động từ “submit” là “submitted”, vì đại từ nhân xưng trong câu chủ động là “she”, nên ta KHÔNG cần dùng “by” trong câu bị động.
Dịch nghĩa: An essay on gender discrimination must be submitted to her teacher. (Bài luận về sự phân biệt giới tính phải được nộp cho giáo viên của cô ấy.)
Câu 37:
→ If_______________________________________________
Giải thích: Tình huống cho trước xảy ra ở hiện tại. Trong câu viết lại với If, ta biến đổi sang câu điều kiện loại 1 để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau: If + S + V-ed + O, S + would/could + V. Trong trường hợp này, ta chuyển “can” thành “could”.
Dịch nghĩa: If I had time, I could go on an eco-tour to Cue Phuong National Park. (Nếu tôi có thời gian thì tôi có thể tham gia chuyến du lịch sinh thái tới vườn Quốc Gia Cúc Phương.)
Câu 38:
→ Hoa told her brother_______________________________________________
Giải thích: Câu cho trước là một câu trực tiếp. Trong câu gián tiếp, ta biến đổi ngôi “you” thành “he” (vì ở đây Hoa nói chuyện với anh trai), “will” chuyển thành “would”, “your” chuyển thành “his”, và giữ nguyên trật tự các yếu tố của câu.
Dịch nghĩa: Hoa told her brother (that) he would improve his English by using an electronic device, such as a laptop. (Hoa đã nói với anh trai cô ấy rằng anh ấy sẽ cải thiện được vốn tiếng Anh của mình bằng cách sử dụng một thiết bị điện tử, ví dụ như máy tính xách tay.)
Câu 39:
This smartphone is expensive. It has a lot of special and useful features (despite)
→ _________________________________________________
Giải thích: Ta có cấu trúc: despite + V-ing: mặc dù . Ta dùng “despite” để chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề. Ta có thể đặt “despite” ở giữa câu hoặc ở đầu câu. Nếu đặt nó ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Despite being expensive, this smartphone has a lot of special and useful features. (Mặc dù đắt tiền nhưng chiếc điện thoại thông minh này có nhiều tính năng đặc biệt và hữu ích.)/This smartphone has a lot of special and useful features despite being expensive . (Chiếc điện thoại thông minh này có nhiều tính năng đặc biệt và hữu ích mặc dù đắt tiền.) HOẶC: Despite having a lot of special and useful features, this smartphone is expensive. (Mặc dù có nhiều tính năng đặc biệt và hữu ích nhưng chiếc điện thoại thông minh này lại đắt tiền.)/ This smartphone is expensive despite having a lot of special and useful features. (Chiếc điện thoại thông minh này đắt tiền mặc dù có nhiều tính năng đặc biệt và hữu ích.)
Câu 40:
→ _________________________________________________
Giải thích: Ta sử dụng đại từ “whose” để thay cho tính từ sở hữu. Theo sau “whose” là một danh từ.
Dịch nghĩa: What was the name of the boy whose father works for a non-governmental organization? (Tên của cậu bé mà có bố làm việc cho một tổ chức phi chính phủ là gì thế?)
Câu 41:
* What is it?
* What are its causes?
* What are its effects?
* How can this problem be solved?
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) để miêu tả một vấn đề môi trường xảy ra tại đất nước của bạn. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý.
• Đó là gì?
• Nguyên nhân của nó là gì?
• Ảnh hưởng của nó là gì?
• Vấn đề này có thể được giải quyết như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Problem (Vấn đề)
* Air pollution (n. phr.) (ô nhiễm không khí)
* Soil pollution (n. phr.) (ô nhiễm đất)
* Noise pollution (n. phr.) (ô nhiễm tiếng ồn)
* Water pollution (n.phr.) (ô nhiễm nước)
Its causes (Nguyên nhân)
* forest fires (n. phr.) (cháy rừng)
* car engine sounds (n. phr.) (âm thanh của động cơ xe)
* floods (n.) (lũ lụt)
* intensive farming (n. phr.) (thâm canh)
Its effects (Ảnh hưởng)
* respiratory diseases (n. phr.) (bệnh hô hấp)
* reduce crop productivity (n. phr.) (giảm năng suất cây trồng)
* ear problems (n. phr.) (bệnh về thính giác)
* causing creatures’ death (khiến các sinh vật chết)
How to solve (Cách giải quyết)
* investing in renewable energy (n. phr.)(đầu tư vào năng lượng tái sinh)
* re-using things (n. phr.) (tái sử dụng các đồ dùng)
* using public transport (n. phr.) (sử dụng phương tiện công cộng)
* plant a lot of trees (n. phr.) (trồng nhiều cây)
Bài mẫu: