Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2
-
1004 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Đáp án: C. application
Giải thích: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ có “a” được phát âm là /æ/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /ə/.
A. aquatic /əˈkwætɪk/ B. address /əˈdres/ D. assignment /əˈsaɪnmənt/
Câu 2:
Đáp án: B. progress
Giải thích: progress /ˈprəʊɡres/ có “e” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ɪ/.
A. deplete /dɪˈpliːt/ C. remark /rɪˈmɑːk/ D. preserve /prɪˈzɜːv/
Câu 3:
Giải thích: confusion /kənˈfjuːʒn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/ C. portable /ˈpɔːtəbl/ D. caretaker /ˈkeəteɪkə(r)/
Câu 4:
Giải thích: affect /əˈfekt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. legend /ˈledʒənd/ / B. object /ˈɒbdʒɪkt/ D. damage /ˈdæmɪdʒ/
Câu 5:
Giải thích:
A. article (n.): bài báo B. lentil (n.): đậu lăng
C. software (n.): phần mềm D. workforce (n.): lực lượng lao động
Xét về nghĩa, ta chọn phương án c.
Dịch nghĩa: The software enables you to access the Internet easily and quickly. (Phần mềm này cho phép bạn có thể truy cập mạng Internet dễ dàng và nhanh chóng.)
Câu 6:
Giải thích:
A. Touch screens (pl.) : màn hình cảm ứng
B. Fossil fuels (pl.): nhiên liệu hóa thạch
C. Flora and fauna (pl.): thực vật và động vật
D. Life partners (pl.): bạn đời
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fossil fuels including coal, oil or natural gas are formed from the remains of dead plants and animals millions of years ago. (Nhiên liệu hóa thạch bao gồm than, dầu hoặc khí tự nhiên được hình thành bởi quá trình phân hủy xác của các sinh vật đã chết hàng triệu năm trước.)
Câu 7:
Giải thích:
A. eco-friendly (adj.): thân thiện với môi trường B. crowded (adj): đông đúc
C. aquatic (adj.): dưới nước D. qualified (adj.): đủ năng lực
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Some aquatic plants and animals die because of contaminated water. (Một số động thực vật dưới nước chết là do nước bị ô nhiễm.)
Câu 8:
Giải thích:
A. Flora (n.): thực vật B. Fauna (n.): động vật
C. Reserve (n.): sự dự trữ D. Ecology (n.): hệ sinh thái
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fauna contains all the animals living in a particular area. (Hệ động vật bao gồm tất cả các loài động vật sống trong một nơi cụ thể.)
Câu 9:
Giải thích:
A. encourage (v): khuyến khích B. contrast (v.): đối lập
C. confuse (v): nhầm lẫn D. sue (v.): kiện
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: They will sue the company for dumping toxic chemicals into the environment. (Họ sẽ kiện công ty này vì đã thải hóa chất độc hại ra môi trường.)
Câu 10:
Giải thích:
A. protested (Ved.): phản đối B. identified (Ved.): nhận dạng
C. educated (Ved.): giáo dục D. entertained (Ved.): giải trí
Dịch nghĩa: In America, children can choose their own life partners without being protested by their parents (Ở Mỹ, con cái có thể lựa chọn người bạn đời của riêng mình mà không bị bố mẹ phản đối.)
Câu 11:
Giải thích: Câu đã cho là một câu gián tiếp, dấu hiệu là động từ tường thuật “said”, như vậy động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Mary said that parents had a preference for boys over girls. (Mary nói rằng các bậc cha mẹ ưu tiên con trai hơn con gái.)
Câu 12:
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu, và theo sau nó là danh từ “mother”. Với những yếu tố đó, ta chọn “whose”.
Dịch nghĩa: This is my colleague whose mother is the owner of a wedding reception centre. (Đây là đồng nghiệp của tôi người mà có mẹ làm chủ một trung tâm tiệc cưới.)
Câu 13:
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền tính từ chia ở dạng so sánh hơn vì sau đó có “than”. Từ “convenient” (tiện dụng) là tính từ dài (3 âm tiết), do đó theo cấu trúc của so sánh hơn, ta thêm “more”. Ta có cấu trúc: chủ ngữ + to be + more + tính từ dài + than...
Dịch nghĩa: Laptops are more convenient than desktop computers. (Máy tính xách tay tiện dụng hơn máy tính để bàn.)
Câu 14:
Giải thích: Xét về nghĩa, trong ô trống đã cho, ta cần sử dụng một tính từ ở dạng so sánh nhất. Từ “eco- friendly” (thân thiện với môi trường) là một tính từ dài, do đó, theo cấu trúc của so sánh nhất, ta dùng “most” trước nó. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh nhất như sau: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ....
Dịch nghĩa: This is the most eco-friendly car she has ever used. (Đây là chiếc xe hơi thân thiện với môi trường nhất mà cô ấy từng sử dụng.)
Câu 15:
Giải thích: Ta có cấu trúc: have a bad influence on ...: có ảnh hưởng xấu tới...
Dịch nghĩa: Global warming has had a bad influence on our environment. (Sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng xấu tới môi trường của chúng ta.)
Câu 16:
Giải thích: Trong trường hợp này, ta sử dụng một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu và sau nó là danh từ
“mother”.
Dịch nghĩa: The boy whose mother is an environmentalist is my classmate. (Cậu bé mà có mẹ là một nhà môi trường học là bạn cùng lớp với tôi.)
Câu 17:
Giải thích: Câu đã cho là một câu gián tiếp với dấu hiệu là động từ tường thuật “said”. Trong câu có trạng từ “in recent years” (trong những năm gần đây) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, như vậy, trong câu gián tiếp, ta chuyển sang thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: chủ ngữ + had + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ...Do đó, ta chọn “had”.
Dịch nghĩa: He said that the government had made efforts to solve the problem of water pollution in recent years (Ông ấy nói rằng chính phủ đã nỗ lực giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước trong những năm gần đây.)
Câu 18:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “must be cleaned up” (phải được làm sạch)
Dịch nghĩa: Lakes and rivers must be cleaned up to avoid health problems. (Hồ và sông phải được làm sạch để tránh khỏi những vấn đề về sức khỏe.)
Câu 19:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “ought to be treated” (phải được đối xử)
Dịch nghĩa: Women ought to be treated as equally as men. (Phụ nữ phải được đối xử công bằng như đàn ông.)
Câu 20:
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “will be held” (sẽ được tổ chức)
Dịch nghĩa: Their wedding will be held next March. (Đám cưới của họ sẽ được tổ chức vào tháng Ba tới.)
Câu 21:
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng nhiệt đới đang bị tàn phá để đáp ứng nhu cầu của các nước giàu hơn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” They are being cleared not only to benefit the natives of that country but also to satisfy the needs of richer countries.”.
Câu 22:
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng ở một số quốc gia bị phá hủy để cung cấp sản phẩm cho các quốc gia khác giàu có hơn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Central American forests are being destroyed for pastureland to make pet food in the United States cheaper; in Papua New Guinea, forests are destroyed to supply cheaper cardboard packing for Japanese electronic products; in Myanmar and Thailand, forests have been destroyed to produce more attractive furniture in Singapore and Hong Kong.”
Câu 23:
Dịch nghĩa câu hỏi: Tác giả tin rằng một người nghèo bản địa có thể phá hủy rừng nhiệt đới nhiều hơn một người giàu sống xa đó.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] a rich person living thousands of miles away may cause more tropical forest destruction than a poor person living in the forest”. Trong đoạn bài nghe, thông tin ĐÚNG là “một người giàu sống xa hàng nghìn dặm có thể tàn phá rừng nhiệt đới nhiều hơn một người nghèo sống trong rừng.
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Kiểm soát dân số là một trong những nhiệm vụ của mọi người trong việc bảo vệ tương lai của họ.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “It is everybody’s duty to safeguard the future of mankind- through population control...”.
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Thiên nhiên không thể hủy diệt con người.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Nature is both fragile and powerful. It is very easily destroyed by man; on the other hand, it can so easily destroy human beings with terrible disaster”. Theo như thông tin trong bài nghe, thiên nhiên có thể hủy diệt con người với thảm họa khủng khiếp, chứ KHÔNG phải là thiên nhiên KHÔNG thể hủy diệt loài người.
Câu 26:
The use of tech gadgets in the classroom is beneficial for students and teachers. Computers and other electronic devices can greatly enhance the quality of teaching and learning. They (1)_________ lectures interesting, facilitate students to explore the world outside the classroom , and connect with other students and experts all over the world.
They help students to take notes quickly and efficiently, easily store and find data using note taking software (2) _________access the wealth of Information available online.
Apart from some prevalent kinds of gadgets used in the classroom such as laptops, tablets and phones, there are others that are useful for teachers. In the past, a teacher was stuck standing with chalk in front of a blackboard, (3) _________today teachers can use wireless presenters that have a laser pointer and can be operated with an index finger from anywhere in the classroom.
Portable digital projectors allow teachers (4) _________interactive presentations without the use of the cumbersome equipment as before. A portable audio speaker can be convenient if you need to play music or other audio files in class.
Gadgets will (5) _________replace an engaging teaching environment and interesting material. However, they can help greatly in both teaching and learning.
Giải thích: Ta có cấu trúc: make + st + tính từ: làm cái gì đó như thế nào. Ta có “They make lectures interesting.” (Chúng khiến các bài giảng trở nên thú vị...)
Câu 27:
Giải thích:
A. in order to: để làm gì B. as well as: cũng như
C. with the aim to: với mục đích để D. as far as: về
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B. Ta có “They help students to take notes quickly and efficiently, easily store and find data using note taking software as well as access the wealth of information available online” (Chúng giúp sinh viên ghi chú nhanh chóng và hiệu quả, dễ dàng lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu bằng phần mềm ghi chú cũng như truy cập vô số thông tin trực tuyến có sẵn.)
Câu 28:
Giải thích:
A. or (conj.): hoặc B. thus (conj.): vì vậy
C. if (conj.): nếu D. yet (conj.): nhưng
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D. Ta có “..In the past, a teacher was stuck standing with chalk in front of a blackboard, yet today teachers can use wireless presenters..” (Trước đây, một giáo viên chỉ dùng phấn và bảng đen, nhưng ngày nay giáo viên có thể sử dụng máy thuyết trình không dây...)
Câu 29:
Giải thích: Ta có cấu trúc: allow + sb + to V: cho phép ai làm gì. Ta có “Portable digital projectors allow teachers to give interactive presentations ...” (Máy chiếu kỹ thuật số cầm tay cho phép giáo viên thực hiện các bài thuyết trình tương tác...)
Câu 30:
Giải thích:
A. often (adv.): thường B. sometimes (adv.): thỉnh thoảng
C. never (adv.): không bao giờ D. always (adv.): luôn luôn
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. Ta có “Gadgets will never replace an engaging teaching environment and interesting material. However, they can help greatly in both teaching and learning.” (Các thiết bị sẽ không bao giờ thay thế một môi trường giảng dạy hấp dẫn và nguồn tài liệu thú vị, nhưng chúng có thể giúp ích rất nhiều trong cả việc dạy và học.)
Câu 31:
Gender inequality starts early and keeps women at a disadvantage throughout their lives. In some countries, infant girls are less likely to survive than infant boys because their parents favour the boys and neglect the girls - even though biologically, infant girls should survive In greater numbers. Giris are more likely to drop out of school and to receive less education than boys because of discrimination, education expenses, and household duties. In 1995, governments around the world signed the Beijing Platform For Action, promising to take specific action to prevent discrimination against women. Yet today, more than 40 countries have laws which discriminate against women and treat them as second-class citizens. In many countries, women are subjected to violence, which the government does nothing to stop because their laws approve practices like ‘honour’ killings, (a woman is killed by a family member if she does something which Is thought to bring shame on the family), marital rape and wife beating. In several countries laws make it more difficult for a woman to be Independent because they restrict women’s property, employment and citizenship rights.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao bé gái sơ sinh ít có khả năng sống sót hơn bé trai sơ sinh ở một số quốc gia? Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “…In some countries, infant girls are less likely to survive than infant boys because their parents favour the boys and neglect the girls”.
Câu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi: Có bao nhiêu lý do khiến các bé gái không được giáo dục đầy đủ như các bé trai?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..Girls are more likely to drop out of school and to receive less education than boys because of discrimination, education expenses, and household duties”.
Câu 33:
Dịch nghĩa câu hỏi: Hành động Bắc Kinh đã được ký vào khi nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: "... In 1995, governments around the world signed the Beijing Platform For Action.”
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo luật pháp ở hơn 40 quốc gia, phụ nữ được đối xử như thế nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...more than 40 countries have laws which discriminate against women and treat them as second-class citizens”.
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Ai giết một người phụ nữ nếu cô ấy làm điều gì đó khiến gia đình phải xấu hổ?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:“.. a woman is killed by a family member if she does something which is thought to bring shame on the family”.
Câu 36:
→ Soil fertility ____________________________________
Giải thích: Câu cho trước là một câu chủ động, với tân ngữ là “soil fertility” (độ màu mỡ của đất). Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu bị động, biến đổi tân ngữ đó thành chủ ngữ, dạng bị động với “may” là: may be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ; dạng quá khứ phân từ của động từ “decrease” là “decreased”, trong câu bị động, ta dùng “by using a lot of fertilizers”.
Dịch nghĩa: Soil fertility may be decreased by using a lot of fertilizers. (Độ màu mỡ của đất có thể bị giảm bằng việc sử dụng nhiều phân bón.)
Câu 37:
→ There____________________________________
Giải thích: Câu cho trước có cấu trúc: have got + danh từ: có (cái gì). Trong câu viết lại, ta dùng cấu trúc chỉ số lượng với việc dùng “there”.
Dịch nghĩa: There will be about 200 guests in his wedding. (Sẽ có khoảng 200 khách mời trong lễ cưới của anh ta.)
Câu 38:
→ Jack said____________________________________
Giải thích: Câu đã cho là một câu trực tiếp với việc dùng thì hiện tại đơn. Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu gián tiếp, chuyển thì hiện tại đơn thành quá khứ đơn (help → helped)
Dịch nghĩa: Jack said (that) electronic devices helped students relax by playing games or watching films. (Jack nói rằng các thiết bị điện tử giúp sinh viên thư giãn bằng việc chơi điện tử hay xem phim.)
Câu 39:
→ ______________________________________________________
Giải thích: Tình huống cho trước xảy ra hiện tại. Với việc dùng “If’, ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. Ta áp dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If S + Ved + O, S + would + V.
Lưu ý: Ta có thể đặt “if’ vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: If there were many dustbins on the streets, people wouldn’t/ would not throw rubbish randomly./ People wouldn’t/ would not throw rubbish randomly if there were many dustbins on the streets. (Nếu có nhiều thùng rác ở trên đường thì mọi người sẽ không vứt rác bừa bãi.)/Mọi người sẽ không vứt rác bừa bãi nếu có nhiều thùng rác ở trên đường.)
Câu 40:
→ ______________________________________________________
Giải thích: Ta sử dụng “although” (mặc dù) để diễn tả sự tương phản của 2 mệnh đề.
Lưu ý: Ta có thể đặt “although ” vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Although the cost of an eco-tour is expensive, I still want to go on it./ I still want to go on an eco- tour although its cost is expensive. (Mặc dù chi phí cho một chuyến du lịch sinh thái đắt đỏ nhưng tôi vẫn muốn đi./ Tôi vẫn muốn đi du lịch sinh thái mặc dù chi phí của nó đắt đỏ.)
Câu 41:
* Where is it?
* What features does this park have?
* How can you get there?
* Why is it your favorite national park?
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả vườn quốc gia yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Nó ở đâu?
• Nó có đặc điểm gì?
• Bạn có thể tới đó bằng cách nào?
• Tại sao bạn lại thích nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Place (Địa điểm)
* Ninh Binh province (tỉnh Ninh Bình)
* Bac Kan province (tỉnh Bắc Cạn)
* Hai Phong City (Thành phố Hải Phòng)
* Ha Tinh province (tỉnh Hà Tĩnh)
Features (Đặc điểm)
* rich flora and fauna (động thực vật phong phú)
* a lot of limestone (nhiều núi đá vôi)
* valuable and rare animals (động vật quý hiếm)
* beautiful coral reefs (rạn san hô đẹp)
How to get there (Cách tới đó)
* by bike (bằng xe đạp)
* by motorbike (bằng xe máy)
* by bus (bằng xe buýt)
* by coach (bằng xe khách)
Reasons (Lý do)
* exploring flora and fauna (khám phá hệ động thực vật)
* birdwatching (quan sát chim chóc)
* watching national music shows (xem các chương trình văn nghệ)
* kayaking (chèo thuyền kayak)
Bài mẫu: