Đề ôn thi hsg KHTN 6 cấp trường có đáp án (Bán trắc nghiệm) (Đề 3)
Đề ôn thi hsg KHTN 6 cấp trường có đáp án (Bán trắc nghiệm) (Đề 3)
-
54 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chọn đáp án D
Câu 7:
Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
(5) Thực hiện phép đo thời gian.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là
Chọn đáp án C
Câu 9:
Cho bảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số chất sau:
STT |
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy |
Nhiệt độ sôi |
1 |
Iron |
1538oC |
2862oC |
2 |
Mecury |
-38,83oC |
356,7oC |
3 |
Sulfur |
115,2oC |
444,6oC |
4 |
Oxygen |
-218,8oC |
-183oC |
Ở nhiệt độ thường (25oC), chất tồn tại ở thể lỏng là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
a) Hãy phân biệt vi khuẩn và virus.
b) Cho các hình bên dưới:
Quan sát hình vẽ, em hãy sắp xếp các cây vào bảng dựa vào sơ đồ trên:
Số |
Tên cây |
STT |
Tên cây |
1 |
|
3 |
|
2 |
|
4 |
|
c) Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu cho nó vào lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới. Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra kết luận gì về hô hấp của ếch?
a)
Virus |
Vi khuẩn |
Kích thước rất nhỏ - tính theo đơn vị nanomet |
Kích thước nhỏ - tính theo đơn vị micromet |
Không có cấu tạo tế bào |
Có cấu tạo tế bào, sinh vật nhân sơ |
Không có khả năng trao đổi chất |
Có khả năng trao đổi chất |
Sống kí sinh nội bào bắt buộc |
Có nhiều kiểu dinh dưỡng |
Không phải sinh vật – chỉ là dạng sống |
Là sinh vật có cấu tạo đơn giản |
b)
Số |
Tên cây |
1 |
Rêu, rêu tản |
2 |
Cây dương xỉ, cây lông cu li |
3 |
Cây thông, cây vạn tuế |
4 |
Cây cam, cây khoai lang |
c) Vẫn sống được. Do ếch hô hấp bằng da nên vẫn hô hấp dưới nước.
Câu 12:
a) Quan sát một cây nến. Khi đốt thì xung quanh chỗ cháy chảy lỏng. Hãy giải thích.
b) Khi tưới cây ta thường tưới vào buổi chiều tối bởi vì tưới vào chiều tối sẽ đỡ tốn nước hơn vào ban ngày. Từ kiến thức về sự chuyển thể em hãy giải thích điều này.
a) Khi nến cháy, nhiệt toả ra xung quanh làm cho nến bị nóng chảy.
b)
- Khi tưới cây vào ban ngày, nhiệt độ môi trường cao sẽ làm nước nhanh bay hơi. Cần phải tưới lượng nước lớn mới đủ cho cây hấp thụ.
Câu 13:
a) Hãy ghép nguồn năng lượng phù hợp với hoạt động ở bảng dưới đây.
Hoạt động |
Nguồn năng lượng |
1. Hoạt động của máy phát điện nhờ sự dâng cao và hạ thấp của mực nước biển. 2. Ô tô đang chạy trên đường. 3. Một cầu thủ đá bóng đang chạy trên sân. 4. Thuyền buồm đang di chuyển trên biển. |
a. Thủy triều. b. Thực phẩm. c. Gió. d. Nước. e. Nhiên liệu |
b) Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2 000 kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị jun (J) thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết 1 cal = 4,2J và 1 kcal = 1 000 cal.
a) 1 – a; 2 – e; 3 – b; 4 – c.
b) Năng lượng này bằng 8 400 000 J.Câu 14:
Hình là hình ảnh mô phỏng các chất ở thể rắn, lỏng, khí bằng các “hạt” vô cùng nhỏ hãy cho biết.
a) Vì sao không thể nén chất rắn thành hình dạng nhỏ hơn.
b) Tại sao chất lỏng chảy được và có hình dạng của vật chứa nó?
c) Vì sao chất khí nén được? Vì sao chất khí khuếch tán được khi mở nắp bình?
a) Vì các “hạt” trong chất rắn được sắp xếp chặt chẽ, cố định và không thể di chuyển khỏi vị trí của chúng.
b) Vì các “hạt” trong chất lỏng không có vị trí cố định. Chúng luôn luôn di chuyển xung quanh và trượt lên nhau, chứng tỏ chất lỏng chảy được và có hình dạng của vật chứa chúng.
c) Vì khoảng cách giữa các “hạt” trong chất khí là rất lớn so với kích thước của chính xác “hạt”. Cho nên có thể nén các “hạt” gần nhau hơn và chúng cũng dễ khuếch tán trong không khí.Câu 15:
Cho các nhóm sinh vật:
a) Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các giới sinh vật.
b) Sử dụng khóa lưỡng phân để phân biệt các sinh vật trên.
a)
◌ giới Khởi sinh: vi khuẩn than;
◌ giới Nguyên sinh: trùng giày, nấm nhầy;
◌ giới Nấm: nấm linh chi;
◌ giới Thực vật: cây tre, cây hoa súng;
◌ giới Động vật: cá vàng, chim sẻ.
b) Gợi ý
Câu 16:
Một quả bóng đang nằm yên trên sàn nhà
a) Hãy vẽ các lực tác dụng lên quả bóng và nêu rõ tên của mỗi lực.
b) Vì sao có các lực tác dụng lên quả bóng mà nó lại không chuyển động?
a) Lực hướng từ trên xuống là trọng lực, lực hướng từ dưới lên là lực đẩy của sàn nhà.