Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (đề 6)
-
288 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Chỉ ra các tiếng mang vần trong 4 câu thơ đầu.
Các chữ mang vần:
- ơi – trời
- hơn – rờn – SơnCâu 6:
Tìm và chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
Chọn một trong các biện pháp sau:
- Nhân hóa: Việt Nam đất nước ta ơi.
- So sánh: Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.
- Hoán dụ: Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên.Câu 7:
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam trong đoạn thơ trên (viết khoảng 5 dòng).
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam trong đoạn thơ. Đó là:
- Vẻ đẹp bình dị, ấm no, trù phú của đất nước
- Vẻ đẹp về phẩm chất của những con người trung hậu, đảm đang, son sắt thủy chung, cần cù lam lũ, gan dạ trong chiến đấu mà hiền làn trong đời thường.Câu 8:
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ lục bát tự chọn.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
0,25 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ lục bát tự chọn |
0,25 điểm |
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Mở đoạn: Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Thân đoạn: Trình bày cảm xúc về bài thơ + Nêu cảm xúc về nội dung chính của bài thơ + Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ + Nêu cảm nhận về một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ. - Kết đoạn: Khái quát lại những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ. |
3,5 điểm |
|
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,5 điểm |
|
|
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0,5 điểm |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
|