Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 10

  • 4630 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-c"

Giải thích:

community /kə'mju:nəti/                                         confident /'kɒnfidənt/

financial /fai'næn∫l/                                                 reconcile /'rekənsail/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /∫/, còn lại phát âm là /k/.

Đáp án: C


Câu 2:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently.
Xem đáp án

Question 2.C

Kiến thức: Phát âm "-i"

Giải thích:

childcare /ˈʧaiəldˌkeɚ/                                            blind /blaind/

integrate /'intigreit/                                                  decisive /di'saisiv/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/.

Đáp án: C


Câu 3:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-w"

Giải thích:

worker /'wɜ:kə[r]/                                                    whom /hu:m/

interview /'intəvju:/                                                 answer /'ɑ:nsə[r]/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /w/, còn lại là âm câm.

Đáp án: A


Câu 4:

Choose the word which is different from the other in the position of primary stress.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

access /'ækses/                                                         burden /'bɜ:dn/

campaign /kæm'pein/                                              conflict /ˈkɒnflɪkt/

Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: C


Câu 5:

Choose the word which is different from the other in the position of primary stress.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

economic /,i:kə'nɒmik/                                           integration /,inti'grei∫n/

development /di'veləpmənt/                                    transportation /,trænspɔ:'tei∫n/

Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ ba.

Đáp án: C


Câu 6:

Choose the word which is different from the other in the position of primary stress.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

domestic /də'mestik/                                               estimate /'estimeit/

statistics /stə'tistiks/                                                relation /ri'lei∫n/

Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B


Câu 7:

Choose the best answer to each of the following questions.

The ASEAN School Games focus on promoting ASEAN __________ in the youth through school sports.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

solidity (n): trạng thái rắn chắc, tính cơ sở, tính vững vàng

support (n,v): sự nâng đỡ, ủng hộ

solidarity (n): sựu đoàn kết, tình đoàn kết

agreement (n): sự đồng thuận

Tạm dịch: Trò chơi cấp trường ASEAN tập trung vào việc đẩy mạnh sự đoàn kết ASEAN ở giới trẻ qua các trò chơi thể thao.

Đáp án: C


Câu 8:

We __________ open the lion's cage. It is contrary to Zoo regulations.

Xem đáp án

Kiến thức: Động tử khuyết thiếu

Giải thích:

must + V: phải, bắt buộc là musn’t + V: không được

need + to V/ V: cần, đòi hỏi should + V: nên

Tạm dịch: Chúng ta không được mở cũi của sư tử. Nó là trái ngược với nội quy của sở thú.

Đáp án: B


Câu 9:

She strives _____________ a balance between studies and relationships.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: strive for sth: cố gắng để đạt được điều gì

Tạm dịch: Cô ấy cố gắng để đạt được sự cân bằng giữa học tập và các mối quan hệ.

Đáp án: C


Câu 10:

Yoga and meditation help to improve the ability to cope _________ stress and anxiety.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: to cope with sth: đối phó, đối mặt với cái gì

Tạm dịch: Yoga và thiền giúp cải thiện khả năng đối mặt với căng thẳng và lo lắng.

Đáp án: B


Câu 11:

This special school helps students with __________ impairment to learn Braille.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần một tính từ vì sau đó có danh từ “impairment”

visual (a): thuộc về tầm nhìn                                  physical (a): thuộc về thể xác

cognitive (a): thuộc về nhận thức                           speech (n): bài diễn thuyết, sự nói

Tạm dịch: Ngôi trường đặc biệt này giúp học sinh với sự suy giảm thị lực học chữ nổi.

Đáp án: A


Câu 12:

My car keys are possibly in the kitchen.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Tạm dịch: Chìa khóa xe của tôi chắc là ở trong bếp.

     A. Chìa khóa xe của tôi nên được để trong bếp. => sai nghĩa

     B. Chìa khóa xe của tôi không thể được để trong bếp. => sai nghĩa

     C. Tôi không biết liệu chìa khóa xe của tôi có ở trong bép không. => sai nghĩa

     D. Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.

possibly (ad): có thể, có vẻ

might (thì quá khứ của “may”): có lẽ, có thể

Đáp án: D


Câu 13:

When Laura suffered a break-up in her relationship, she saw a/an ______ for advice.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

assistant (n): trợ lý                                                  counsellor (n): người tư vấn, người cố vấn

agency (n): hãng, đại lý, chi nhánh                         service (n): dịch vụ, sự phục vụ

Tạm dịch: Khi Laura khổ sở vì cuộc chia tay trong mối quan hệ của cô ấy, cô ấy đã gặp người cố vấn để xin lời khuyên.

Đáp án: B


Câu 14:

This perfume ______ amazing. I’ll buy it for my mum’s birthday.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

feel (v): cảm thấy                                                    sound (v): nghe như, nghe có vẻ

look (v): nhìn thấy                                                   smell (v): ngửi

Tạm dịch: Nước hoa này tỏa mùi thật tuyệt vời. Tôi sẽ mua nó cho sinh nhật của mẹ tôi.

Đáp án: D


Câu 15:

. ________ I first met my girlfriend.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhằm nhấn mạnh trạng ngữ: It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Tạm dịch: Chính ở Luân Đôn mà tôi đã gặp bạn gái tôi lần đầu.

Đáp án: A


Câu 16:

Jame and his father were ________ after an argument.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm                   enthusiastic (a): nhiệt tình, hang hái

reconcile (v): hòa giải, làm hòa                              willing (a): bằng lòng, sẵn lòng

Tạm dịch: Jame và bố anh ấy đã giảng hòa sau cuộc tranh luận.

Đáp án: C


Câu 17:

My brother only rings home ________. I wish he would ring our parents more often.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

in the mood: có tâm trạng                                       few and far between: không thường xuyên

once in a blue moon: hiếm khi                                Không tồn tại thành ngữ “at all thumbs”.

Tạm dịch: Anh trai tôi chỉ gọi về nhà hiếm khi. Tôi ước gì anh ấy sẽ gọi cho bố mẹ tôi nhiều hơn.

Đáp án: D


Câu 18:

Two tablets _______ twice a day to have you recover from the illness quickly.

Xem đáp án

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + should/ must + be +PII

Tạm dịch: Hai viên thuốc phải được uống hai lần trong một ngày để giúp bạn phục hồi khỏi căn bệnh một cách nhanh chóng.

Đáp án: B


Câu 19:

“That’s a very nice dress you’re wearing.” - “___________”

Xem đáp án

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: “Bạn đang mặc chiếc váy thậ đẹp.” –“__.”

     A. Tôi vui là bạn thích nó.                                 B. Ổn thôi.

     C. Thật là tốt.                                                      D. Bạn khá đúng đấy.

Đáp án: A


Câu 20:

Alice: “What shall we do this weekend ?” - Carol: “______________________”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại

Giải thích:

Tạm dịch: “Chúng ta nên làm gì cuối tuần này?” – Carol: “__”

     A. Đã ra ngoài ăn tối.                                         B. Ồ, tốt đấy.

     C. Hãy ra ngoài ăn tối                                        D. Không có vấn đề gì.

Đáp án: C


Câu 21:

Complete the following sentences with the correct forms of words given.

 Did you take part in the eloquence …………........…..held in our school last week? (COMPETE)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ trước đó “eloquence” để tạo thành một cụm danh từ.

eloquence (n): tài hùng biện

compete (v): tranh tài, thi đấu

competition (n): cuộc tranh cãi, cuộc thi đấu

Tạm dịch: Bạn có tham gia vào cuộc thi hùng biện tổ chức ở trường chúng ta tuần trước không?

Đáp án: competition


Câu 22:

I didn’t ask them to help me. They did everything ………........….. . ( VOLUNTEER )
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho cụm “they did everything” trước đó.

volunteer (n,v): người tình nguyện, tình nguyện

voluntarily (ad): một cách tự nguyện

Tạm dịch: Tôi đã không yêu cầu họ giúp tôi. Họ làm tấtcar mọi thứ một cách tự nguyện.

Đáp án: voluntarily


Câu 23:

She felt ………….........when everyone kept looking at her. ( EMBARRASS)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một tính từ bị động để miêu tả cảm giác của người thường do tác động mà có

embarrassed (tính từ bị động): xấu hổ

embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy xấu hổ khi tất cả mọi người cứ nhìn cô ấy.

Đáp án: embarrassed

Câu 24:

She had the …………...........to explain things clearly. ( ABLE )
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”.

able (a): có khả năng, có thể

ability (n): khả năng, năng lực

Tạm dịch: Cô ấy có khả năng tuyệt vời để lý giải các thứ một cách rõ ràng.

Đáp án: ability


Câu 25:

To our great ………......……, it rained every day of the trip. ( DISAPPOINT )
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có tính từ “great”.

disappoint (v): làm thất vọng

disappointment (n): sự thất vọng

Tạm dịch: Rất thất vọng là ngày nào trời cũng mưa trong chuyến đi.

Đáp án: disappointment

Câu 26:

Rewrite these sentences.

It started to pour with rain moments after we had started our walk.

Hardly……………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “hardly…when…”

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + PII when S +Ved.

Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa tầm tã ngay khi chúng tôi vừa bắt đầu đi bộ.

=> Ngay sau khi chúng tôi vừa bắt đầu đi bộ, trời mưa tầm tã.

Đáp án: Hardly had we started our walk when it started to pour with rain.


Câu 27:

The countryside is most beautiful in autumn. (Cleft Sentence)

………………………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ nhằm nhấn mạnh trạng ngữ:

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Tạm dịch: Vùng ngoại ô là đẹp nhất vào mùa thu.

=> Chính vào mùa thu thì vùng ngoại ô là đẹp nhất.

Đáp án: It is in autumn that the countryside is most beautiful.


Câu 28:

Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year. (passive cleft sentence)

…………………..........................................................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ bị động

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ bị động:

It is/was + Danh từ riêng + that + be + PII

Tạm dịch: Người Việt mừng Tết như là một dịp lớn nhất trong một năm.

=> Chính Tết được mừng lễ như một dịp lớn nhất trong một năm bởi người Việt.

Đáp án: It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by Vietnamese people.


Câu 29:

It is better for parents to take time to understand their children.

Parents …………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

should/ had better/ ought to + V: nên làm gì

Tạm dịch: Tốt hơn là bố mẹ nên dành thời gian để hiểu con cái của họ.

=> Bố mẹ nên dành thời gian để hiểu con cái của họ.

Đáp án: Parents should/ had better/ ought to take time to understand their children.


Câu 30:

The last time she visited me was five months ago.

She hasn’t ……………………………………………………………………………………………….
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

The last time + S + V ed+ was + time + ago: Ai đó làm gì lần cuối vào lúc nào

= S + have/has not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Lần cuối cô ấy đến thăm tôi là 5 tháng trước.

=> Cô ấy đã không đến thăm tôi trong 5 tháng rồi.

Đáp án: She hasn’t visited me for five months

Câu 31:

Read the passage carefully and choose the correct answer.

Traditions, saying, beliefs, language, and values are just a few things that make up our culture. Culture is the framework in which families are structured. It shapes our expectations and ideals. Culture plays a part in the meaning of marriage and our roles as husbands, wives, children and parents.

Understanding cultural differences and similarities related to marriage is important. Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children. Understanding how relationships and marriages vary across cultural contexts, and how they are similar, we will be able to identify the unique ways that marriages and family life affect people of various cultures. As a result, we will be able to help families and sustain happy marriages.

A cross cultural marriage or similar love relationship can be extremely exciting. The cultural background, visits to the other country, the language of the country and learning to speak it, the different habits and ways of doing and saying things that people from other cultures have, are. all very exciting indeed. What of the disadvantages of a cross cultural marriage or love relationship with someone from another country or cultural background? No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.

1. The passage is about _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn nói về:

     A.Sự ản hưởng của văn hoá về tình yêu và hôn nhân.

     B. Định nghĩa của văn hoá.

     C. Vai trò của vợ chồng trong gia đình.

     D.Sự khác biệt văn hoá.

Đáp án: A


Câu 32:

2. The word It refers to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ It thay thế cho......................

     A. văn hoá                         B. gia đình                              C. sườn, khung                                     D. cấu trúc

Thông tin: Culture is the framework in which families are structured. It shapes our expectations and ideals.

Tạm dịch: Văn hóa là khuôn khổ mà trong đó các gia đình được xây dựng nên. Nó tạo thành mong muốn và lý tưởng của chúng ta.

Đáp án: A


Câu 33:

3. According to the writer, cross-cultural marriage _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo tác giả, hôn nhân đa văn hoá......................

     A. không có lợi.                                                  B. không có bất lợi.

     C. có cả lợi và bất lợi.                                        D. không tồn tại qua thời gian.

Thông tin: A cross cultural marriage or similar love relationship can be extremely exciting.

No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.

Tạm dịch: Một cuộc hôn nhân đa văn hoá hay mối quan hệ tình yêu tương tự có thể rất thú vị.

Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏi

Đáp án: C


Câu 34:

4. According to the passage, which of the following is not affected by culture?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào dưới đây không ảnh hưởng bởi văn hoá?

     A.Tuổi để kết hôn.                                              B. Sự nuôi con.

     C. Cặp vợ chồng yêu nhau nhiều như thế nào. D. Các vai trò của cặp vợ chồng.

Thông tin: Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children.

Tạm dịch: Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò mà vợ chồng tiếp nhận trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân và số lượng con cái mà một cặp đôi có, ý nghĩa của ly hôn, sự chung sống, sinh con không hôn nhân và cách cha mẹ nuôi con cái.

Đáp án: C


Câu 35:

5. In cross-cultural marriage, _______ may happen.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong cuộc hôn nhân đa văn hoá, _____ có thể xảy ra:

     A. ly hôn                            B. bất hoà                               C. sự hiểu lầm                                         D. sự chia rẽ

Thông tin: No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross

cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.

Tạm dịch: Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏi

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Truyền thống, tục ngữ, tín ngưỡng, ngôn ngữ và các giá trị chỉ là một số điều tạo nên văn hóa của chúng ta. Văn hóa là khuôn khổ mà trong đó các gia đình được xây dựng nên. Nó tạo thành mong muốn và lý tưởng của chúng ta. Văn hóa đóng một phần về ý nghĩa của hôn nhân và vai trò của chúng ta như những người chồng, người vợ, con cái và các bậc cha mẹ.

Thấu hiểu sự ương đồng và khác biệt về văn hóa liên quan đến hôn nhân rất quan trọng. Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò mà vợ chồng tiếp nhận trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân và số lượng con cái mà một cặp đôi có, ý nghĩa của ly hôn, sự chung sống, sinh con không hôn nhân và cách cha mẹ nuôi con cái. Việc hiểu các mối quan hệ và cuộc hôn nhân khác nhau, giống nhau như thế nào qua bối cảnh văn hóa sẽ giúp chúng ta có thể xác định những cách độc đáo mà hôn nhân và cuộc sống gia đình ảnh hưởng đến những con người của các nền văn hóa khác nhau. Kết quả là, chúng ta có thể giúp đỡ được gia đình và duy trì cuộc hôn nhân hạnh phúc.

Một cuộc hôn nhân đa văn hoá hay mối quan hệ tình yêu tương tự có thể rất thú vị. Nền tảng văn hóa, việc đi thăm các quốc gia khác, ngôn ngữ của đất nước đó và học hỏi để nói ngôn ngữ đó, những thói quen khác nhau, những cách làm và nói những điều mà mọi người từ các nền văn hóa khác nói, thực sự rất thú vị. Những nhược điểm của một cuộc hôn nhân hay tình yêu đa văn hóa với một ai đó từ một quốc gia hay nền văn hóa khác là gì? Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏi

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to fill in the blanks.

In the United States, volunteering is (36)_______as a good way to give children a sense of community responsibility and to bring the family together. Volunteerism is (37)_______across the United States today because people are trying to put more emphasis on family togetherness, and they are looking (38)_________ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction. It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.

In the United States, volunteering is (36)_______as a good way to give children a sense of community responsibility and to bring the family together.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần một phân từ hoàn thành để tạo thành câu bị động

Câu bị động quá khứ đơn: S + be + PII + by + O

respect (v): tôn trọng                                               view (n,v): tầm nhìn, xem là

inspect (v): kiểm tra, thanh tra                                show (v): thể hiện, trình diễn

In the United States, volunteering is (36)______as a good way to give children a sense of community

responsibility and to bring the family together.

Tạm dịch: Ở Mỹ, tình nguyện được coi là một cách tốt để giúp trẻ có được cảm giác về trách nghiệm cộng

đồng và đem gia đình lại gần nhau hơn.

Đáp án: B


Câu 37:

Volunteerism is (37)_______across the United States today because people are trying to put more emphasis on family togetherness, and they are looking (38)_________ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

grow (v): phát triển, lớn mạnh                                travel (v): du lịch

extend (v): mở rộng                                                form (n,v): hình thể, tạo nên

Volunteerism is (37)______across the United States today

Tạm dịch: Các hành động tình nguyên đang phổ biến khắp nước Mỹ ngày nay.

Đáp án: A


Câu 38:

Volunteerism is (37)_______across the United States today because people are trying to put more emphasis on family togetherness, and they are looking (38)_________ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

look for sth: tìm kiếm cái gì

they are looking (38)______ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction.

Tạm dịch: Họ đang tìm cách để giúp người trẻ tuổi có một cảm giác của hi vọng và thỏa mãn.

Đáp án: C


Câu 39:

It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần một phân từ hoàn thành để tạo thành câu bị động

Câu bị động quá khứ đơn: S + be + PII + by + O

regard (v): coi như, xem như believe (v): tin tưởng

concern (n,v): sự lo lắng, lo lắng accept (v): chấp nhận

It is (39)______that volunteering helps children discover their talents, develop their skills.

Tạm dịch: Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng.

Đáp án: B


Câu 40:

It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

operation (n): sự vận hành, sự hoạt động                corporation (n); hội đồng, tập đoàn, công ty

correspondence (n); sự tương ứng                          cooperation (n): sự hợp tác, sự cộng tác

It is believe that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.

Tạm dịch: Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng, và học về sự cộng tác và giải quyết vấn đề.

Đáp án: D

Dịch bài đọc:

Ở Mỹ, tình nguyện được coi là một cách tốt để giúp trẻ có được cảm giác về trách nghiệm cộng đồng và đem gia đình lại gần nhau hơn. Các hành động tình nguyên đang phổ biến khắp nước Mỹ ngày nay bởi vì người ta đang cố chú trọng vào sự gắn kết của gia đình, và họ đang tìm cách để giúp người trẻ tuổi có một cảm giác của hi vọng và thỏa mãn. Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng, và học về sự cộng tác và giải quyết vấn đề.


Câu 42:

I think it’s (42) ________ single when you’re young.
Xem đáp án

Giải thích:

better to stay: tốt hơn khi vẫn

I think it’s (42) _________ single when you’re young.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là tốt hơn là độc thân khi bạn đang trẻ.

Đáp án: better to stay


Câu 43:

You need to live and (43) ________.
Xem đáp án

Giải thích:

have fun: có niềm vui

You need to live and (43) __________.

Tạm dịch: Bạn cần phải sống và vui vẻ.

Đáp án: have fun


Câu 44:

You also need the freedom to do (44) ________, when you want.
Xem đáp án

Giải thích:

what you want: điều bạn muốn

You also need the freedom to do (44) ____________, when you want.

Tạm dịch: Bạn cũng cần sự tự do để làm những gì bạn muốn, vào lúc bạn muốn.

Đáp án: what you want


Câu 45:

Being single in your twenties gives you (45) ________ time to go travelling, see the world and experience (46) ________.
Xem đáp án

Giải thích:

lots of: nhiều

Being single in your twenties gives you (45) _________ time to go travelling.

Tạm dịch: Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch.

Đáp án: lots of


Câu 46:

Being single in your twenties gives you (45) ________ time to go travelling, see the world and experience (46) ________.
Xem đáp án

Giải thích:

different things: nhiều điều

Being single in your twenties gives you lots of time to go travelling, see the world and experience (46) _______.

Tạm dịch: Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch, ngắm nhìn thế giới và trải nghiệm nhiều thứ.

Đáp án: different things


Câu 47:

Most people like being single in their twenties and then want to (47) ________ in their thirties.
Xem đáp án

Giải thích:

settle down: ổn định

Most people like being single in their twenties and then want to (47) _______ in their thirties.

Tạm dịch: Nhiều người thích việc độc thân ở độ tuổi 20 và rồi ổn định cuộc sống vào những năm tuổi 30.

Đáp án: settle down


Câu 48:

All of your friends are (48) ________ and people tend to go out and party less
Xem đáp án

Giải thích:

married or attached: kết hợp hoặc lập gia đình

All of your friends are (48) ________ and people tend to go out and party less.

Tạm dịch: Tất cả bạn của bạn đều kết hôn hoặc gắn bó và mọi người đi ra ngoài và tiệc tùng ít hơn.

Đáp án: married or attached

Câu 49:

I think being single when you’re old would be (49)
Xem đáp án

Giải thích:

very lonely: rất cô đơn

I think being single when you’re old would be (49) _________.

Tạm dịch: Tôi nghĩ việc độc thân khi bạn già sẽ rất cô đơn.

Đáp án: very lonely

Câu 50:

The longer you stay single, the harder it becomes to settle down. In some countries, people think you’re strange if you’re single (50) ________ in life.

Xem đáp án

Giải thích:

later on: về sau này

In some countries, people think you’re strange if you’re single (50) __________ in life.

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, người ta nghĩ bạn lạ kì nếu bạn độc thân vào giai đoạn sau của cuộc đời.

Đáp án: later on

Transcipt:

Being single has its advantages and disadvantages. I think it’s better to stay single when you’re young. You need to live and have fun. You also need the freedom to do what you want, when you want. Being single in your twenties gives you lots of time to go travelling, see the world and experience different things. Most people like being single in their twenties and then want to settle down in their thirties. I think being single later in life can be sad. All of your friends are married or attached and people tend to go out and party less. I think being single when you’re old would be very lonely. The longer you stay single, the harder it becomes to settle down. In some countries, people think you’re strange if you’re single later on in life.

Dịch Transcipt:

Là một người độc thân có lợi thế và nhược điểm của nó. Tôi nghĩ là tốt hơn là độc thân khi bạn đang trẻ. Bạn cần phải sống và vui vẻ. Bạn cũng cần sự tự do để làm những gì bạn muốn, vào lúc bạn muốn. Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch, ngắm nhìn thế giới và trải nghiệm nhiều thứ. Nhiều người thích việc độc thân ở độ tuổi 20 và rồi ổn định cuộc sống vào những năm tuổi 30. Tôi nghĩ việc độc thân ở giai đoạn sau của cuộc đời sẽ buồn. Tất cả bạn của bạn đều kết hôn hoặc gắn bó và mọi người đi ra ngoài và tiệc tùng ít hơn. Tôi nghĩ việc độc thân khi bạn già sẽ rất cô đơn. Bạn càng độc thân lâu, càng khó để ổn định cuộc sống. Ở một số quốc gia, người ta nghĩ bạn lạ kì nếu bạn độc thân vào giai đoạn sau của cuộc đời.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương