Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 13
-
4803 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”, “-es”
Giải thích:
A. patients /ˈpeɪʃnts/ B. hopes /həʊps/
C. likes /laɪks/ D. extends /ɪkˈstendz/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Chọn D
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
A. effort /ˈefət/ B. edit /ˈedɪt/
C. exit /ˈeksɪt/ D. emit /iˈmɪt/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /i/, còn lại là /e/.
Chọn D
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm “-sion”
Giải thích:
A. provision /prəˈvɪʒn/ B. occasion /əˈkeɪʒn/
C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ D. inversion /ɪnˈvɜːʃn/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʃn/, còn lại là /ʒn/.
Chọn D
Câu 4:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
A. breath /breθ/ B. thank /θæŋk/
C. threat /θret/ D. breathe /briːð/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ð/, còn lại là /θ/.
Chọn D
Câu 5:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. resume /rɪˈzjuːm/ B. reside /rɪˈzaɪd/
C. preserve /prɪˈzɜːv/ D. conserve /kənˈsɜːv/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Chọn D
Câu 6:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following sentences.
I think parents should _________ more time talking with their teenage children.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should + V(dạng nguyên thể): nên làm gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ cha mẹ nên dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với con cái đang trong độ tuổi vị thành niên của họ.
Chọn DCâu 7:
I don’t think we _________ break rules and norms of the society.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. try to V/ Ving: cố gắng làm gì/ thử làm gì B. have (v): có ; have to + V: phải
C. are (v): thì, là D. ought to + V(dạng nguyên thể): nên làm gì
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là động từ ở dạng nguyên thể “break”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chúng ta nên phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội.
Chọn D
Câu 8:
I _________ to stay overnight at my friend’s house.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
allow + V-ing: cho phép làm việc gì
allow sb to V: cho phép ai đó làm gì
to be allowed to V: được cho phép làm gì
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là to V “to stay”
Tạm dịch: Tôi không được phép ở lại qua đêm tại nhà bạn bè.
Chọn D
Câu 9:
It was in Paris _________ they had their first date.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng từ chỉ nơi chốn:
It was/ is + giời từ + danh từ chỉ nơi chốn + that + S + V
Tạm dịch: Chính tại thành phố Pa-ri, họ đã có buổi hẹn hò đầu tiên.
Chọn D
Câu 10:
He kept beeping the car horn loudly, which _________ other drivers.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
annoy sb: quấy rầy, làm phiền ai
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ chỉ người “other drivers” => cần động từ chia ở thì quá khứ đơn đứng sau chủ ngữ “which”.
Tạm dịch: Anh cứ kêu còi xe inh ỏi, khiến các tài xế khác khó chịu.
Chọn D
Câu 11:
Getting involved in a relationship doesn’t seem _________ for me now.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. rightly (adv): đúng, phải, có lý B. rights (n): những điều phải, quyền lợi
C. righting (V-ing): sửa lại cho đúng D. right (adj): đúng, phải, có lý, phù hợp
Dấu hiệu: seem + adj: có vẻ thế nào
Tạm dịch: Bắt đầu tham gia vào một mối quan hệ có vẻ không phù hợp với tôi bây giờ.
Chọn D
Câu 12:
_____________ is a good way to experience daily life in an English family and learn English quickly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Clubbing (n): đi đến hộp đêm
B. Discussion (n): sự thảo luận, sự tranh luận
C. Reading (n): đọc, việc đọc
D. Homestay (n): hình thức ở lại nhà người dân địa phương (khi đi du lịch)
Tạm dịch: Hình thức ở lại nhà của người dân địa phương là một cách tốt để trải nghiệm cuộc sống hàng ngày trong một gia đình ở Anh và học tiếng Anh một cách nhanh chóng.
Chọn D
Câu 13:
She was a ______________ child who loved spending most of her time reading.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. study (v): học, nghiên cứu B. studied (V-ed)
C. studying (V-ing) D. studious (adj): chăm chỉ, siêng năng, hiếu học
Dấu hiệu: sau mạo từ “a” và trước danh từ “child” cần một tính từ.
Tạm dịch: Cô là một đứa trẻ hiếu học người thích dành phần lớn thời gian để đọc.
Chọn D
Câu 14:
Paul was _____________ with Kate after a misunderstanding was explained.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. engaged (v): đính ước, hứa hôn B. quarrelled (v): cãi nhau, bất hòa
C. opposed (v): đối lập, đối chọi D. reconciled (v): hòa giải, làm cho hòa thuận
Tạm dịch: Paul đã được hòa giải với Kate sau khi hiểu lầm được giải thích.
Chọn D
Câu 15:
Claire is always the one who _____________ a sympathetic ear if you have problems.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. listens (v): nghe, lắng nghe B. hears (v): nghe, nghe theo
C. shows (v): cho thấy, trưng bày D. lends (v): cho vay, cho mượn
=> lend an ear: lắng nghe một cách chân thành
Tạm dịch: Claire luôn là người lắng nghe một cách chân thành và cảm thông nếu bạn gặp khó khăn.
Chọn D
Câu 16:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following dialogues.
Lan: __________________________ - James: Oh, I had too much homework to do. I was exhausted.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Lan: __________________________
James: Ồ, tôi có quá nhiều việc phải làm. Tôi đã kiệt sức.
A. Có chuyện gì xảy ra với cô ấy thế James? B. Nhưng tôi có một ý tưởng, James à.
C. Tôi nên làm gì đây, James? D. Tại sao bạn không đi đến phòng tập thể dục thế James?
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 17:
Chloe: There’s too much information these days, so without being able to evaluate information, we can easily be confused. - Nick: __________________________
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Chloe: Ngày nay có quá nhiều thông tin, vì vậy nếu không có khả năng đánh giá thông tin, chúng ta có thể dễ dàng bị nhầm lẫn.
Nick: __________________________
A. Đừng bối rối bởi cô ấy, Chloe. B. Cùng đi đến Rome mùa hè này chứ?
C. Đồng ý. Nó là kỹ năng sống quan trọng nhất. D. Bạn có thể mở cửa cho tôi được không?
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 18:
You will hear three short conversations. There is one question for each conversation. For each of the questions, circle the right answer (A, B, or C). You will listen to the recording twice.
What colour will they paint the living room?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Họ sẽ sơn màu gì cho phòng khách?
A. Xám. B. Trắng. C. Màu xanh nhạt.
Thông tin:
Liz: Well, I think the living room should be white and the kitchen should be grey.
Michael: Yes, white is the best for the living room. But I’d like something brighter in the kitchen. What about light green?
Tạm dịch:
Liz: Chà, tôi nghĩ phòng khách nên sơn màu trắng và nhà bếp nên sơn màu xám.
Michael: Vâng, màu trắng là tốt nhất cho phòng khách. Nhưng tôi thích một cái gì đó sáng hơn trong nhà bếp. Còn màu xanh nhạt thì sao?
Chọn B
Câu 19:
What does he most dislike about air travel?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh ấy không thích điều gì nhất về du lịch hàng không?
A. Điều kiện thời tiết xấu. B. Kiểm tra an ninh. C. Không gian nhỏ để duỗi chân.
Thông tin:
Man 1: What do you least like about flying?
Man 2: Probably either the leg room or the food. They’re probably the two worst.
Tạm dịch:
Người đàn ông 1: Bạn ít thích điều gì nhất khi bay?
Người đàn ông 2: Có lẽ là chỗ để chân hoặc thức ăn. Chúng có lẽ là hai điều tồi tệ nhất.
Chọn C
Câu 20:
What is the best place to see the dawn in Ha Noi?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Nơi tuyệt nhất để ngắm bình minh ở Hà Nội là gì?
A. Hồ Hoàn Kiếm. B. Cầu Thê Húc. C. Hồ Tây.
Thông tin:
Boy: Is it the best place to watch the sunrise?
Girl: Not really, the views from the West Lake are much more spectacular.
Tạm dịch:
Cậu bé: Đây có phải là nơi tốt nhất để ngắm bình minh?
Cô gái: Thực sự không, điểm nhìn từ Hồ Tây thu hút hơn nhiều.
Chọn C
Transcript:
Conversation 1
Liz: Michael, we must paint the living room and the kitchen.
Michael: Yes. What colour paint shall we have?
Liz: Well, I think the living room should be white and the kitchen should be grey.
Michael: Yes, white is the best for the living room. But I’d like something brighter in the kitchen. What about light green?
Conversation 2
Man 1: How do you feel when you fly?
Man 2: Safe, I mean I have no problems with travelling at all. Security checks are a bit annoying, but it’s a kind of necessary evil, I suppose.
Man 1: What do you least like about flying?
Man 2: Probably either the leg room or the food. They’re probably the two worst.
Conversation 3
Boy: What is the best place to have your photo taken in Hanoi?
Girl: I’ve always liked the classic view of Turtle tower either from The Huc bridge or from the other side of Sword Lake .
Boy: Is it the best place to watch the sunrise?
Girl: Not really, the views from the West Lake are much more spectacular.
Tạm dịch bài nghe:
Dịch bài nghe 1
Liz: Michael, chúng ta phải sơn phòng khách và nhà bếp.
Michael: Ừ. Chúng ta sẽ sơn màu gì?
Liz: Chà, tôi nghĩ phòng khách nên sơn màu trắng và nhà bếp nên sơn màu xám.
Michael: Vâng, màu trắng là tốt nhất cho phòng khách. Nhưng tôi thích một cái gì đó sáng hơn trong nhà bếp. Còn màu xanh nhạt thì sao?
Dịch bài nghe 2
Người đàn ông 1: Bạn cảm thấy thế nào khi bay?
Người đàn ông 2: An toàn, ý tôi là tôi không có vấn đề gì với việc đi du lịch cả. Kiểm tra an ninh có một chút khó chịu, nhưng tôi cho rằng đó là một loại khó chịu cần thiết.
Người đàn ông 1: Bạn ít thích điều gì nhất khi bay?
Người đàn ông 2: Có lẽ là chỗ để chân hoặc thức ăn. Chúng có lẽ là hai điều tồi tệ nhất.
Dịch bài nghe 3
Chàng trai: Nơi nào tốt nhất để chụp ảnh tại Hà Nội?
Cô gái: Tôi đã luôn thích khung cảnh cổ điển của tháp Rùa từ cầu Thê Húc hoặc từ phía bên kia của Hồ Hoàn Kiếm.
Cậu bé: Đây có phải là nơi tuyệt nhất để ngắm bình minh?
Cô gái: Thực sự không, điểm nhìn từ Hồ Tây thu hút hơn nhiềuCâu 21:
Listen to a passage on The International Day of Persons with Disabilities. Fill in each gap of the note with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER. You will listen to the recording twice.
The International Day of Persons with Disabilities
Started: 1992
Aims: To increase (21)_____________________ of disability issues
Activities: Events, workshops and (22)_____________________
Facts about disability:
+ Over (23)_____________________ in the world live with disabilities.
+ Many people with disabilities lack help, care, (24)_____________________ and rights.
+ Disability is strongly connected with (25)_____________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
global understanding: nhận thức toàn cầu
Bắt đầu: 1992
Mục đích: Để tăng (21) nhận thức toàn cầu các vấn đề khuyết tật
Thông tin: Organizers hope to promote global understanding of disability issues and recognize the rights and dignity of people with disabilities.
Tạm dịch: Các nhà tổ chức hy vọng sẽ thúc đẩy sự hiểu biết trên toàn cầu về các vấn đề khuyết tật và công nhận quyền và nhân phẩm của người khuyết tật.
Đáp án: global understanding
Câu 22:
Activities: Events, workshops and (22)_____________________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
campaigns (n): các chiến dịch
Hoạt động: Sự kiện, hội thảo và (22) các chiến dịch.
Thông tin: People act in many ways to increase awareness, including organizing events, workshops and campaigns in support of the day.
Tạm dịch: Mọi người hành động theo nhiều cách để tăng cường nhận thức, bao gồm tổ chức các sự kiện, hội thảo và các chiến dịch hỗ trợ trong ngày.
Đáp án: campaigns
Câu 23:
+ Over (23)_____________________ in the world live with disabilities.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
650 million: 650 triệu
Sự thật về khuyết tật:
+ Hơn (23) 650 triệu trên thế giới sống với khuyết tật.
Thông tin: More than 650 million people across the globe live with disabilities.
Tạm dịch: Hơn 650 triệu người trên toàn cầu sống với khuyết tật.
Đáp án: 650 million
Câu 24:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
medicine (n): thuốc men
+ Nhiều người khuyết tật thiếu sự giúp đỡ, chăm sóc, (24) thuốc men và quyền lợi.
Thông tin: However, in poorer nations, people with disabilities are further disabled by a lack of help, care, medicines and rights.
Tạm dịch: Tuy nhiên, ở các quốc gia nghèo, người khuyết tật lại bị tàn tật thêm do thiếu sự giúp đỡ, chăm sóc, thuốc men và quyền lợi.
Đáp án: medicine
Câu 25:
+ Disability is strongly connected with (25)_____________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
poverty (n): sự nghèo đói
+ Khuyết tật liên quan mật thiết với (25) sự nghèo đói.
Thông tin: There is a very strong link between poverty and disability.
Tạm dịch: Có một mối liên kết rất mạnh mẽ giữa nghèo đói và khuyết tật.
Đáp án: poverty
Transcript:
Man: The International Day of Persons with Disabilities started in 1992. Now it happens every year. It highlights issues that are an everyday concern for millions of people around the world. Organizers hope to promote global understanding of disability issues and recognize the rights and dignity of people with disabilities. People act in many ways to increase awareness, including organizing events, workshops and campaigns in support of the day.
Disability affects all societies and almost all families at some time. More than 650 million people across the globe live with disabilities. In richer nations, there are very good support systems for the disabled. However, in poorer nations, people with disabilities are further disabled by a lack of help, care, medicines and rights. It is a sad fact that 80 per cent of people with disabilities live in poorer countries. There is a very strong link between poverty and disability. The situation is also tragic for children. UNESCO says 90 per cent of children with disabilities in developing countries do not go to school. It is important we act on this day!
Dịch bài nghe:
Người đàn ông: Ngày quốc tế của những người khuyết tật bắt đầu vào năm 1992. Bây giờ nó diễn ra hàng năm. Nó nhấn mạnh các vấn đề là mối quan tâm hàng ngày của hàng triệu người trên thế giới. Các nhà tổ chức hy vọng sẽ thúc đẩy sự hiểu biết trên toàn cầu về các vấn đề khuyết tật và công nhận quyền và nhân phẩm của người khuyết tật. Mọi người hành động theo nhiều cách để tăng cường nhận thức, bao gồm tổ chức các sự kiện, hội thảo và các chiến dịch hỗ trợ trong ngày.
Khuyết tật ảnh hưởng đến toàn xã hội và hầu hết tất cả các gia đình tại một số thời điểm. Hơn 650 triệu người trên toàn cầu sống với khuyết tật. Ở các quốc gia giàu hơn, có những hệ thống hỗ trợ rất tốt cho người khuyết tật. Tuy nhiên, ở các quốc gia nghèo, người khuyết tật lại bị tàn tật thêm do thiếu sự giúp đỡ, chăm sóc, thuốc men và quyền lợi. Một thực tế đáng buồn là 80% người khuyết tật sống ở các nước nghèo. Có một mối liên kết rất mạnh mẽ giữa nghèo đói và khuyết tật. Tình hình này cũng bi thảm cho trẻ em. UNESCO cho biết 90% trẻ em khuyết tật ở các nước đang phát triển không đến trường. Điều quan trọng là chúng ta hành động ngay bây giờ!
Câu 26:
Read the passage about online dating and circle the best option (A, B, C, or D) to fill in each numbered blank. An example has been done for you.
A new report from the Pew Research Center says most Americans think online dating is a good way (26)________ people. Almost 60 per cent of Internet users say there is nothing wrong with trying to find a partner on the Internet. Around one in ten Americans has used online dating services. About 11 per cent of people who started a long-term (27)_________ in the past decade met their partner online. However, 32 per cent of the interviewees think the Internet does not help with marriage.
Sociologist Dr Kevin Lewis of the University of California told the USA Today newspaper that women must remain (28)________ about online dates. He said: "There are lots of guys who build (29)_________ profiles but they are not honest." He said men can have problems finding a date, too. "They can't get a woman to respond because women receive so many messages." The Pew Report also warned people to be careful about those who tell lies about themselves online. Online (30)_________ are suggested to spend time understanding their dates before they decide to meet face to face.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
A new report from the Pew Research Center says most Americans think online dating is a good way (26) to meet people.
Tạm dịch: Một báo cáo mới từ Trung tâm nghiên cứu Pew cho biết hầu hết người Mỹ cho rằng hẹn hò trực tuyến là một cách tốt để gặp gỡ mọi người.
Chọn B
Câu 27:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. relate (v): liên hệ, liên kết B. relative (adj): có liên quan đến
C. relating (adj): liên hệ, liên kết D. relationship (n): mối quan hệ
Dấu hiệu: sau tính từ “long-term” cần một danh từ.
About 11 per cent of people who started a long-term (27) relationship in the past decade met their partner online.
Tạm dịch: Khoảng 11 phần trăm những người bắt đầu một mối quan hệ lâu dài trong thập kỷ qua đã gặp bạn đồng hành trực tuyến của họ.
Chọn D
Câu 28:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. easy (adj): thoải mái, dễ dàng B. cool (adj): mát, mát mẻ
C. elegant (adj): thanh lịch, tao nhã D. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
Today newspaper that women must remain (28) cautious about online dates.
Tạm dịch: Nhà xã hội học, Tiến sĩ Kevin Lewis thuộc Đại học California nói với báo USA Today rằng phụ nữ phải thận trọng với hẹn hò trực tuyến.
Chọn D
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flashy (adj): hào nhoáng, lòe loẹt B. fashionable (adj): hợp thời trang, đúng mốt
C. fast (adj): nhanh, mau, lẹ D. flying (adj): bay, biết bay
He said: "There are lots of guys who build (29) flashy profiles but they are not honest."
Tạm dịch: Ông nói: "Có rất nhiều kẻ tạo dựng hồ sơ hào nhoáng nhưng họ không trung thực."
Chọn A
Câu 30:
Online (30)_________ are suggested to spend time understanding their dates before they decide to meet face to face.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dating (n): hẹn hò B. services (n): phương tiện
C. daters (n): người hẹn hò D. assistants (n): người giúp đỡ, người trợ lý
Online (30) daters are suggested to spend time understanding their dates before they decide to meet face to face.
Tạm dịch: Những người hẹn hò trực tuyến được đề nghị dành thời gian để hiểu cuộc hẹn hò của họ trước khi họ quyết định gặp mặt trực tiếp.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Một báo cáo mới từ Trung tâm nghiên cứu Pew cho biết hầu hết người Mỹ cho rằng hẹn hò trực tuyến là một cách tốt để gặp gỡ mọi người. Gần 60 phần trăm người dùng Internet nói rằng không có gì sai khi cố gắng tìm một bạn đồng hành trên Internet. Khoảng một phần mười người Mỹ đã sử dụng các dịch vụ hẹn hò trực tuyến. Khoảng 11 phần trăm những người bắt đầu một mối quan hệ lâu dài trong thập kỷ qua đã gặp bạn đồng hành trực tuyến của họ. Tuy nhiên, 32 phần trăm số người được phỏng vấn nghĩ rằng Internet không giúp ích gì cho hôn nhân.
Nhà xã hội học, Tiến sĩ Kevin Lewis thuộc Đại học California nói với báo USA Today rằng phụ nữ phải thận trọng với hẹn hò trực tuyến. Ông nói: "Có rất nhiều kẻ tạo dựng hồ sơ hào nhoáng nhưng họ không trung thực." Ông nói đàn ông cũng có thể gặp vấn đề trong việc tìm kiếm một cuộc hẹn hò. "Họ không tìm được một người phụ nữ để trò chuyện cùng vì phụ nữ nhận được rất nhiều tin nhắn." Báo cáo Pew cũng cảnh báo mọi người nên cẩn thận với những người nói dối về bản thân họ trên mạng. Những người hẹn hò trực tuyến được đề nghị dành thời gian để hiểu cuộc hẹn hò của họ trước khi họ quyết định gặp mặt trực tiếp.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
ARE TRADITIONAL WAYS OF LEARNING THE BEST?
Read about some alternative schools of thought…
One school in Hampshire, UK, offers 24-hour teaching. The children can decide when or if they come to school. The school is open from 7 a.m. to 10 p.m., for 364 days a year and provides online teaching throughout the night. The idea is that pupils don't have to come to school and they can decide when they want to study. Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some students learn better in the morning.” Cheryl believes that if children are bored, they will not come to school. “Why must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him ever coming to school.”
Steiner schools encourage creativity and free thinking so children can study art, music and gardening as well as science and history. They don’t have to learn to read and write at an early age. At some Steiner schools the teachers can’t use textbooks. They talk to the children, who learn by listening. Every morning the children have to go to special music and movement classes called “eurhythmy”, which help them learn to concentrate. Very young children learn foreign languages through music and song. Another difference from traditional schools is that at Steiner schools you don't have to do any tests or exams.
A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible. Even two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin. They do this by watching and listening. They learn by copying, just like they learn their mother tongue. The child has to join in, but doesn't have to get it right. “They soon learn that they mustn't stop every time they make a mistake. They just carry on,” said one Suzuki trainer. The children have to practise for hours every day and they give performances once a week, so they learn quickly. “The parents must be involved too,” said the trainer, “or it just doesn't work.”
1: Which of the following is NOT true about 24-hour teaching?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi dạy trong suốt 24 giờ?
A. Học sinh có thể đến trường từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối.
B. Học sinh có thể học trực tuyến vào ban đêm.
C. Học sinh có thể chọn thời gian học.
D. Một số học sinh cần học vào buổi sáng và một số cần học vào buổi tối.
Thông tin: Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some students learn better in the morning.”
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm Cheryl Heron cho biết “Một số học sinh học tốt hơn vào ban đêm. Một số học sinh học tốt hơn vào buổi sáng.”
Chọn D
Câu 32:
2: According to Cheryl Heron, teaching __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Cheryl Heron, việc giảng dạy __________.
A. nên diễn ra suốt đêm B. không nhất thiết phải được thực hiện trong lớp
C. dành cho trẻ em không đến trường D. phải diễn ra quanh năm
Thông tin: Cheryl believes that if children are bored, they will not come to school. “Why must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him ever coming to school.”
Tạm dịch: Cheryl tin rằng nếu trẻ em buồn chán, chúng sẽ không đến trường. “Tại sao phải giảng dạy chỉ được tiến hành trong một lớp học? Bạn có thể dạy một đứa trẻ mà không bao giờ cậu bé đến trường.”
Chọn B
Câu 33:
3: Which of the following is the most suitable title for the third paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho đoạn thứ ba?
A. Cách dạy truyền thống B. Dạy suốt 24 giờ
C. Học bằng cách lắng nghe D. Bắt đầu khi còn nhỏ
Thông tin: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible.
Tạm dịch: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng sớm càng tốt.
Chọn D
Câu 34:
4: Students learning music with Suzuki method ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Học sinh học nhạc theo phương pháp Suzuki __________.
A. phải học nhạc khó B. thích học tiếng mẹ đẻ
C. dừng lại khi họ mắc lỗi D. bắt đầu từ khi còn nhỏ
Thông tin: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible.
Tạm dịch: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng sớm càng tốt.
Chọn D
Câu 35:
5: The word “this” in paragraph 3 refers to ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn 3 thay thế cho __________.
A. bắt đầu càng sớm càng tốt B. violin
C. chơi những bản nhạc khó D. học tiếng mẹ đẻ
Thông tin: Even two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin. They do this by watching and listening.
Tạm dịch: Ngay cả trẻ em hai tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, thường là trên đàn violin. Chúng làm điều này bằng cách xem và lắng nghe.
Chọn C
Dịch bài đọc:
CÁCH HỌC TRUYỀN THỐNG TỐT NHẤT?
Hãy đọc về một số trường phái tư tưởng thay thế…
Một trường học ở Hampshire, Vương quốc Anh, cung cấp việc giảng dạy 24 giờ. Những đứa trẻ có thể quyết định khi nào chúng đến trường. Trường mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối, trong 364 ngày một năm và cung cấp việc giảng dạy trực tuyến suốt đêm. Ý tưởng này nghĩa là học sinh không phải đến trường và họ có thể quyết định khi nào họ muốn học. Giáo viên chủ nhiệm Cheryl Heron cho biết “Một số học sinh học tốt hơn vào ban đêm. Một số học sinh học tốt hơn vào buổi sáng.” Cheryl tin rằng nếu trẻ em buồn chán, chúng sẽ không đến trường. “Tại sao phải giảng dạy chỉ được tiến hành trong một lớp học? Bạn có thể dạy một đứa trẻ mà không bao giờ cậu bé đến trường.”
Các trường Steiner khuyến khích sự sáng tạo và tự do suy nghĩ vì thế trẻ em có thể học nghệ thuật, âm nhạc và làm vườn cũng như khoa học và lịch sử. Chúng không phải học đọc và viết từ khi còn nhỏ. Tại một số trường Steiner, giáo viên có thể không sử dụng sách giáo khoa. Họ nói chuyện với những đứa trẻ, những người học bằng cách lắng nghe. Mỗi buổi sáng, các em phải đến các lớp học âm nhạc và vận động đặc biệt có tên là “hài hòa”, giúp chúng học cách tập trung. Trẻ nhỏ học ngoại ngữ thông qua âm nhạc và bài hát. Một điểm khác biệt so với các trường truyền thống là tại các trường Steiner, bạn không phải thực hiện bất kỳ bài thi hay bài kiểm tra nào.
Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng sớm càng tốt. Ngay cả trẻ em hai tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, thường là trên đàn violin. Chúng làm điều này bằng cách xem và lắng nghe. Chúng học bằng cách sao chép, giống như chúng học tiếng mẹ đẻ. Đứa trẻ phải tham gia, nhưng không cần phải làm đúng. “Chúng sớm biết rằng họ không được dừng lại mỗi khi mắc lỗi. Chúng chỉ có thể tiếp tục,” một người huấn luyện Suzuki nói. Trẻ em phải luyện tập hàng giờ mỗi ngày và chúng biểu diễn mỗi tuần một lần, vì vậy chúng học rất nhanh. “Cha mẹ cũng phải tham gia,” người dạy cho biết, “hoặc nó không tiếp tục.”
Câu 36:
For each question, complete the new sentence so that it means the same as the given one(s) using NO MORE THAN FIVE WORDS.
It is not necessary for you to wear uniform on Tuesday.
You don't _______________________________ uniform on Tuesday.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It is not necessary for sb to V
= S don’t/doesn’t have to + V
= S + don’t/ doesn’t need + to V: không cần làm việc gì
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải mặc đồng phục vào thứ ba.
Đáp án: have to wear hoặc need to wear
Câu 37:
I'm sorry if I am disturbing you.
I'm _______________________________________________.Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích: S + be sorry + to V: xin lỗi đã làm gì
Tạm dịch: Tôi xin lỗi nếu tôi làm phiền bạn.
= Tôi xin lỗi đã làm phiền bạn.
Đáp án: sorry to disturb you
Câu 38:
He is dishonest. That's what I dislike about him.
It is his _______________________________ about him.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dishonest (adj): không trung thực, không thành thật
dishonesty (n): sự không thành thật, sự không trung thực
Dấu hiệu: sau tính từ sở hữu “his” cần một danh từ
Cấu trúc câu chẻ: It is + danh từ cần nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Anh ấy không trung thực. Đó là điều tôi không thích ở anh ấy.
= Sự không trung thực của anh ấy là điều mà tôi không thích ở anh ấy.
Đáp án: dishonesty that I dislike
Câu 39:
They do not permit using mobile phones in the Convention Hall.
They do not permit us _______________________________ mobile phones in the Convention Hall.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
permit + V-ing: cho phép làm việc gì
permit sb to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Họ không cho phép chúng tôi sử dụng điện thoại di động trong phòng hội nghị.
Đáp án: to use
Câu 40:
Students with visual impairments need specialised study materials.
Students who _______________________________ need specialised study materialsKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng bị động của thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/PII + by O
Students with visual impairments = Students who are visually impaired
Tạm dịch: Học sinh khiếm thị cần tài liệu học tập chuyên biệt.
Đáp án: are visually impaired