Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 8
-
4632 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ B. community /kəˈmjuːnəti/
C. ability /əˈbɪləti/ D. effectively /ɪˈfektɪvli/
Trọng âm của từ “difficulty” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: A
Câu 2:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. counselor /ˈkaʊnsələ(r)/ B. decisive /dɪˈsaɪsɪv/
C. confident /ˈkɒnfɪdənt/ D. discipline /ˈdɪsəplɪn/
Trọng âm của từ “decisive” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. management /ˈmænɪdʒmənt/ B. protective /prəˈtektɪv/
C. respectful /rɪˈspektfl/ D. reliant /rɪˈlaɪənt/
Trọng âm của từ “management” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: A
Câu 4:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Kiến thức: Cách phát âm “ur”
Giải thích:
A. curfew /ˈkɜːfjuː/ B. burden /ˈbɜːdn/
C. mature /məˈtʃʊə(r)/ D. curtain /ˈkɜːtn/
“-ur” trong từ “mature” phát âm là /ʊə/, trong các từ còn lại phát âm là /ɜː/.
Đáp án: C
Câu 5:
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/ B. prioritize /praɪˈɒrətaɪz/
C. confident /ˈkɒnfɪdənt/ D. conflict /ˈkɒnflɪkt/
“-o” trong từ “motivated” phát âm là /əʊ/, trong các từ còn lại phát âm là /ɒ/.
Đáp án: A
Câu 6:
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/ B. blind /blaɪnd/
C. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ D. decisive /dɪˈsaɪsɪv/
“-i” trong từ “integrate” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /aɪ/.
Đáp án: C
Câu 7:
Complete each sentence with a suitable word below.
caring responsibility household close-knit
willing project supportive mischievous
1. The committee has set up an inner city housing ___________.
2. She always helps her mother with ___________ chores.
3. The new job means taking on more ___________.
4. These children are sometimes ___________ but obedient and hard-working.
5. You can phone me whenever you need. I am always ___________ to help you.
6. My teacher is a ___________ woman.
7. She was very ___________ during my father’s illness.
8. The people in my village living in a ___________ community.
1.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau danh động từ “housing” cần thêm một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
project (n): dự án
Tạm dịch: Ủy ban đã thành lập một dự án nhà ở nội thành.
Đáp án: project
2.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước danh từ “chores” cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
household chores (n): việc nhà
Tạm dịch: Cô ấy luôn giúp mẹ cô ấy làm việc.
Đáp án: household
3.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau giới từ “on” cần danh từ
responsibility (n): trách nhiệm
Cụm từ “take responsibility” (trách nhiệm)
Tạm dịch: Công việc mới có nghĩa là có nhiều trách nhiệm hơn.
Đáp án: responsibility
4.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “are” cần tính từ.
mischievous (adj): tinh nghịch, nghịch ngợm
Tạm dịch: Những đứa trẻ này thỉnh thoảng nghịch ngợm nhưng vâng lời và chăm chỉ.
Đáp án: mischievous
5.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “am” cần tính từ.
willing (adj): sẵn lòng
Tạm dịch: Bạn có thể gọi tôi bất cứ khi nào bạn cần. Tôi luôn sẵn lòng giúp bạn.
Đáp án: willing
6.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước danh từ “woman” cần tính từ.
caring (adj): chu đáo
Tạm dịch: Cô giáo của tôi là một người phụ nữ chu đáo.
Đáp án: caring
7. Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “was” cần tính từ.
supportive (adj): ủng hộ, giúp đỡ, đỡ đần
Tạm dịch: Cô ấy đã đỡ đần khi bố tôi ốm.
Đáp án: supportive
8.Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước danh từ “community” cần tính từ.
close-knit (adj): gần gũi, khăng khít
Tạm dịch: Mọi người ở làng của tôi sống trong một cộng đồng khăng khít.
Đáp án: close-knit
Câu 8:
Error Identification.
We believe that (A) students with disabilities (B) should offer (C) support to do (D) the things they like.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
should be + P2: nên được làm gì
offer => be offered
Tạm dịch: Chúng tôi tin rằng học sinh khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích.
Đáp án: C
Câu 9:
The mission of (A) the charity is improve (B) the quality of the lives (C) of people with mental (D) disabilities.
Kiến thức: Danh động từ (Gerund)
Giải thích:
Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
improve => improving
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tổ chức từ thiện là cải thiện chất lượng cuộc sống của những người bị khuyết tật về tâm thần.
Đáp án: B
Câu 10:
Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It is/ It was + trạng từ chỉ nơi chốn + that + S + V
where => that
Tạm dịch: Chính ở đất nước này mèo đen được xem là may mắn.
Đáp án: B
Câu 11:
Kiến thức: Tính từ và trạng từ
Giải thích:
Tính từ có thể đứng sau các động từ liên kết: to be/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/ become + adj
seriously => serious
Tạm dịch: Vụ tai nạn trông nghiêm trọng nhưng rất may không ai bị thương.
Đáp án: B
Câu 12:
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
This season is very _____. Millions of viewers have watched it since it first aired. (excite)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
excite (v): kích thích, kích động
exciting (adj): thú vị
Đằng sau động từ “tobe” ta sử dụng một tính từ.
Tạm dịch: Mùa này sẽ rất thú vị. Hàng triệu người xem đã xem nó kể từ khi nó lên sóng lần đầu.
Đáp án: exciting
Câu 13:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
peace (n): hoà bình
peaceable (adj): yêu hoà bình
Trước danh từ “man” ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông yêu hoà bình và chống lại các dạng bạo lực.
Đáp án: peaceable
Câu 14:
Lan is ___________. She never does the things that she promises. (rely)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
rely (v): dựa vào, tin vào
unreliable (adj): không đáng tin cậy
Đằng sau động từ “tobe” ta dùng một tính từ.
Tạm dịch: Lan không đáng tin cậy. Cô ấy không bao giờ làm điều mà cô ấy hứa.
Đáp án: unreliable
Câu 15:
In 1914, the British ruled India and Gandhi wanted the British to leave India so that the country could become ___________ (depend)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
depend (v): phụ thuộc
independent (adj): độc lập
Tính từ có thể đứng sau các động từ liên kết: to be/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/ become… + adj
Tạm dịch: Năm 1914, người Anh cai trị Ấn Độ và Gandhi muốn người Anh rời Ấn Độ để nước này có thể trở nên độc lập
Đáp án: independent
Câu 16:
My cousin is ___________ but that does not prevent him from doing lots of sports. (able)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
able (adj): có thể, có khả năng
disabled (adj): tàn tật
Đằng sau động từ “tobe” ta dùng một tính từ.
Tạm dịch: Anh họ tôi bị tàn tật nhưng điều đó không ngăn cản anh ấy chơi nhiều môn thể thao.
Đáp án: disabled
Câu 17:
Use suggested words or groups of words to write complete sentences.
They / not allow / go out / evening / parents//.
………..…………………………………………………………………………………………………..Kiến thức: Câu bị động, dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại: S + am/ is/ are + (not) + P2
be allowed to do sth: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Họ không được bố mẹ cho phép ra ngoài vào buổi tối.
Đáp án: They aren’t allowed to go out in the evening by their parents
Câu 18:
I / never attend / such / enjoyable wedding / party before//.
……...…………………………………………………………………………………………………..Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + never + Ved/ V3 + before
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Đáp án: I have never attended such an enjoyable wedding party before
Câu 19:
He / so ill / he / cannot take / final examination//.
………..…………………………………………………………………………….…………………..Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
S + be + so + adj/adv + that + S + V: quá… để làm gì
Tạm dịch: Anh ấy quá ốm nên không thể làm bài thi cuối kì.
Đáp án: He is so ill that he cannot take the final examination
Câu 20:
Many parents / not let / children / make / decision / future career//.
……………………..………………………………………………………………………………..Kiến thức: Thì hiện tại đơn, dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể phủ định: S + do/ does + not + V
let sb do sth: cho phép ai làm gì, để ai làm gì
to make a decision about sth: quyết định cái gì
Tạm dịch: Nhiều phụ huynh không để con mình ra quyết định về nghề nghiệp tương lai của chúng.
Đáp án: Many parents don’t let their children make a decision about their future career.
Câu 21:
I regret / not study / hard / enough / pass / final exam.
…………………………..………………………………………………………………………………..
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
regret (not) V-ing/having P2: hối hận vì đã (không) làm gì
adj/ adv + enough + to V: đủ... để làm gì
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không học đủ chăm để qua bài thi cuối kì.
Đáp án: I regret not having studied hard enough to pass the final examCâu 22:
Read the passage and do the tasks below.
A new hearing device is now available for some hearing-impaired people. This device uses a magnet to hold a detachable sound-processing portion in place. Like other aids, it converts sound into vibrations. But it is unique in that it can transmit the vibrations directly to the magnet and then to the inner ear. This produces a clearer sound. The new device will not help all hearing-impaired people only those with a hearing loss caused by infection or some other problems in the middle ear. It will probably help no more than 20 percent of all people with hearing problems. Those people who have persistent ear infections, however, should find relief and restored hearing with the new device.
1. What is the author's main purpose?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả là gì?
A. Để mô tả cách chữa trị mới cho nhiễm trùng tai
B. Để giới thiệu cho người đọc về một thiết bị mới
C. Yêu cầu các bác sĩ sử dụng thiết bị mới
D. Để giải thích việc sử dụng nam châm
Đáp án: B
Câu 23:
2. It can be inferred from the passage that ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng:
A. việc sử dụng nam châm này là mới.
B. nhiễm trùng ở tai trong
C. nam châm có thể nguy hiểm cho 80% số người.
D. các thiết bị mới nhỏ hơn các thiết bị cũ.
Dẫn chứng: A new hearing device is now available for some hearing-impaired people. This device uses a magnet to hold a detachable sound-processing portion in place.
Đáp án: A
Câu 24:
3. According to the passage, what does the device not do?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, thiết bị này không làm gì?
A. Truyền âm thanh vào tai trong. B. Giúp đỡ tất cả những người khiếm thính.
C. Tạo ra âm thanh rõ ràng hơn. D. Thay đổi âm thanh thành rung động.
Dẫn chứng: It will probably help no more than 20 percent of all people with hearing problems.
Đáp án: B
Câu 25:
4. The sound-processing unit ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bộ xử lý âm thanh... .
A. là nam châm B. được đặt vào tai giữa.
C. giúp chữa trị nhiễm trùng D. có thể được loại bỏ.
Dẫn chứng: This device uses a magnet to hold a detachable (= removeable) sound-processing portion in place.
Đáp án: D
Câu 26:
5. The word "relief" in the last sentence means ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "relief" trong câu cuối cùng có nghĩa là:
A. ít đau đớn B. hỗ trợ C. phân tâm D. thư giãn
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Một thiết bị trợ thính mới hiện có sẵn cho một số người khiếm thính. Thiết bị này sử dụng một nam châm để giữ một phần xử lý âm thanh có thể tháo rời tại chỗ. Giống như các thiết bị viện trợ khác, nó chuyển đổi âm thanh thành sóng rung động. Nhưng nó đặc biệt ở chỗ nó có thể truyền các rung động trực tiếp đến nam châm và sau đó đến tai trong. Điều này tạo ra một âm thanh rõ ràng hơn. Thiết bị mới sẽ không giúp đỡ tất cả những người khiếm thính chỉ những người bị mất thính lực do nhiễm trùng hoặc một số vấn đề khác ở tai giữa. Nó có lẽ sẽ giúp không quá 20 phần trăm của tất cả những người có vấn đề về thính giác. Tuy nhiên, những người bị nhiễm trùng tai dai dẳng nên tìm sự trợ giúp và phục hồi thính giác bằng thiết bị mới.
Câu 27:
Choose the correct word that best fits each space.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)____ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a (35)_______ attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of (36)______ toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)_______ valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)_______. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, (41)_______ viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters, and videos can add a new (43)________ to a story known from a book.
Question 34. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. scarcely (adv): vừa mới, vừa vặn B. rarely (adv): hiếm khi
C. slightly (adv): hơi D. really (adv): thật sự
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)______ more than toddlers.
Tạm dịch: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy cho con mình đọc khi chúng vừa mới là trẻ chập chững biết đi.
Đáp án: A
Câu 28:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi B. contented (adj): vui mừng, hài lòng
C. relaxed (adj): thư giãn D. hopeful (adj): hi vọng
Wise parents will have a (35)_______ attitude and take the lead from their child.
Tạm dịch: Cha mẹ khôn ngoan sẽ có một thái độ thoải mái và dẫn dắt con của họ.
Đáp án: C
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bright (adj): tươi sáng
B. thrilling (adj): làm rùng mình; cảm động, xúc động
C. energetic (adj): nhiều năng lượng
D. stimulating (adj): kích thích, khuyến khích
What they should provide is a selection of (36)_______ toys, books and other activities.
Tạm dịch: Những gì họ nên cung cấp là một lựa chọn đồ chơi kích thích, sách và các hoạt động khác.
Đáp án: D
Câu 30:
Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. material (n): chất liệu, vật liệu, tài liệu B. sense (n): giác quan; ý thức
C. produce (n): sản lượng D. amusement (n): trò tiêu khiển
Nowadays there is plenty of good (37)________ available for young children
Tạm dịch: Ngày nay có nhiều tài liệu tốt cho trẻ em
Đáp án: A
Câu 31:
Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. provoke (v): kích động, khiêu khích B. encourage (v): khích lệ
C. provide (v): cung cấp D. attract (v): thu hút, cuốn hút
and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Tạm dịch: và tất nhiên, thấy nhiều sách được sử dụng xung quanh nhà cũng sẽ khuyến khích chúng đọc.
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. properly (adv): đúng, chính xác
B. worthily (adv): một cách xứng đáng
C. perfectly (adv): một cách hoàn hảo
D. equally (adv): bằng nhau, ngang nhau, đều
There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có một lượng lớn video, có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà một đứa trẻ tìm
thấy trong một cuốn sách và có giá trị như nhau trong việc giúp tăng vốn từ vựng và tập trung.
Đáp án: D
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. set (n): bộ, tập hợp B. band (n): đoàn, lũ, bầy, bọn
C. group (n): nhóm D. limit (n): hạn chế
Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)_______.
Tạm dịch: TV nhận được một đánh giá xấu khi trẻ em quan tâm tới, chủ yếu là vì quá nhiều trẻ con dành quá nhiều thời gian xem các chương trình không dành cho nhóm tuổi của chúng
Đáp án: C
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận B. choice (n): sự lựa chọn
C. approved (adj): được tán thành D. discriminating (adj): biết phân biệt
However, (41)_______ viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Tuy nhiên, việc xem các chương trình được thiết kế cho trẻ nhỏ đã được phê duyệt có thể hữu ích.
Đáp án: C
Câu 35:
Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters, and videos can add a new (43)________ to a story known from a book.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. illustrate (v): minh hoạ, chú giải B. extend (v): mở rộng
C. feature (v): mô tả những nét nổi bật của (cái gì) D. possess (v): sở hữu
Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters
Tạm dịch: Cũng như người lớn thích đọc sách sau khi xem nó được đăng trên truyền hình, vì vậy trẻ em sẽ thích những cuốn sách khắc học các nhân vật truyền hình yêu thích của chúng.
Đáp án: C
Câu 36:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. revival (n): sự phục hồi B. dimension (n): khía cạnh, chiều hướng
C. option (n): sự lựa chọn D. existence (n): sự tồn tại
and videos can add a new (43)________ to a story known from a book.
Tạm dịch: và video có thể thêm một khía cạnh mới mới vào một câu chuyện được biết đến từ một cuốn sách.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ khi chúng còn nhỏ hơn là khi chúng chập chững biết đi. Nó sẽ tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ mà nó không sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là một sự lựa chọn của những đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác.
Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có rất nhiều video cái mà có thể tăng cường và mở rộng niềm vui, sự hài lòng của bọn trẻ mà chúng tìm thấy khi đọc một cuốn sách và nó cũng có giá trị ngang bằng trong việc hỗ trợ tăng vốn từ vựng và khả năng tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu theo như bọn trẻ quan tâm, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với nhóm tuổi của chúng. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi rất hữu dụng. Khi người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ lại chụp ngay lấy quyển sách cái mà mô tả những nhân vật ưa thích của họ trên ti vi và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
Câu 37:
Listen carefully and fill in each blank with ONE word.
Our teenage years are probably the most (44) ___________ of our lives. This is the time we pass from childhood into adulthood. So many things are happening to us. Our bodies change, our (45) ___________ change and our whole life changes. We have to learn to be (46) ___________, mature and responsible in a few short years. We have to take (47) ___________, get a job and perhaps start a family. That must come as a bit of a (48) ___________ for most teenagers. Part of all this new independence is teenage (49) ___________. This is probably the most difficult part of parents’ lives. All those moods and all that sulking. It can put a strain on (50) ___________ life. People always think they really want babies and children; no one ever says “I want a teenager”.
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất: the most + tính từ dài
difficult (adj): khó khăn
Our teenage years are probably the most (44) ________ of our lives.
Tạm dịch: Tuổi thiếu niên của chúng ta có lẽ là khó khăn nhất trong cuộc đời của chúng ta.
Đáp án: difficult
Câu 38:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ số nhiều vì động từ “change” ở dạng nguyên thể
emotions (n): những cảm xúc
Our bodies change, our (45) ________ change and our whole life changes.
Tạm dịch: Cơ thể của chúng ta thay đổi, cảm xúc của chúng ta thay đổi và toàn bộ cuộc sống của chúng ta thay đổi.
Đáp án: emotions
Câu 39:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau động từ “be” cần tính từ
independent (adj): độc lập
We have to learn to be (46) ________, mature and responsible in a few short years.
Tạm dịch: Chúng ta phải học cách tự lập, trưởng thành và có trách nhiệm trong vài năm ngắn ngủi.
Đáp án: independent
Câu 40:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau động từ “take” cần một danh từ để bổ nghĩa.
exams (n): các bài kiểm tra
We have to take (47) ________, get a job and perhaps start a family.
Tạm dịch: Chúng ta phải tham gia các kỳ thi, có việc làm và có lẽ là lập gia đình.
Đáp án: exams
Câu 41:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ
shock (n): cú sốc
That must come as a bit of a (48) ________ for most teenagers.
Tạm dịch: Điều đó có lẽ hơi sốc đối với hầu hết thanh thiếu niên.
Đáp án: shock
Câu 42:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau tính từ “teenage” cần danh từ.
behavior (n): cách cư xử
Part of all this new independence is teenage (49) ________.
Tạm dịch: Một phần thuộc sự tự lập mới mẻ này là cách cư xử của thanh thiếu niên.
Đáp án: behavior
Câu 43:
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau giới từ “on” và trước danh từ “life” có thể là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc danh từ để tạo thành danh từ ghép.
family (n): gia đình
It can put a strain on (50) ________ life.
Tạm dịch: Nó có thể gây căng thẳng cho cuộc sống gia đình.
Đáp án: family
Transcipt:
Our teenage years are probably the most difficult of our lives. This is the time we pass from childhood into adulthood. So many things are happening to us. Our bodies change, our emotions change and our whole life changes. We have to learn to be independent, mature and responsible in a few short years. We have to take exams, get a job and perhaps start a family. That must come as a bit of a shock for most teenagers. Part of all this new independence is teenage behaviour. This is probably the most difficult part of parents’ lives. All those moods and all that sulking. It can put a strain on family life. People always think they really want babies and children; no one ever says “I want a teenager”.
Dịch bài nghe:
Tuổi thiếu niên của chúng ta có lẽ là cuộc sống khó khăn nhất trong cuộc sống của chúng ta. Đây là thời gian chúng ta chuyển qua từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành. Rất nhiều điều đang xảy ra với chúng ta. Cơ thể chúng ta thay đổi, cảm xúc của chúng ta thay đổi và toàn bộ cuộc sống của chúng ta thay đổi. Chúng ta phải học cách độc lập, trưởng thành và có trách nhiệm trong một vài năm ngắn ngủi. Chúng ta phải làm bài kiểm tra, kiếm việc làm và có thể bắt đầu một gia đình. Điều đó phải đến như một chút sốc cho hầu hết thanh thiếu niên. Một phần của tất cả sự độc lập mới này là hành vi thiếu niên. Đây có lẽ là phần khó khăn nhất trong cuộc sống của cha mẹ. Tất cả những tâm trạng đó và tất cả đều hờn dỗi. Nó có thể gây căng thẳng cho cuộc sống gia đình. Mọi người luôn nghĩ rằng họ thực sự muốn trẻ sơ sinh và trẻ em; không ai nói "Tôi muốn một thiếu niên".