Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 12
-
4624 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will hear three short conversations. There is one question for each conversation. For each of the questions, circle the right answer (A, B, or C). You will listen to the recording twice.
What is the relationship of the two speakers?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mối quan hệ giữa 2 người trong cuộc đối thoại này là gì?
A. Mẹ và con trai. B. Anh chị em họ.
C. Bà và cháu trai.
Thông tin:
Old woman: So what are you going to do next year, dear? Are you going to go to university?
Boy: No, Gran. I’ve already told you three times. I’m not going to university, I’m going to look for a job. I want to earn some money.
Old woman: Oh, all right dear, you don’t need to shout. I’m not deaf.
Tạm dịch:
Bà: Kế hoạch năm tới của cháu là gì vậy cháu yêu? Cháu sẽ đi học đại học phải không?
Cháu: Không bà ạ. Cháu đã nói với bà ba lần rồi. Cháu sẽ không học đại học. Cháu sẽ tìm việc làm. Cháu muốn kiếm tiền.
Bà: À, đúng rồi cháu yêu, mà cháu không cần phải hét lên như vậy đâu. Bà vẫn chưa điếc mà.
Chọn C
Câu 2:
What has the man been doing all morning?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người đàn ông đã làm gì cả buổi sáng?
A. Tắm nắng. B. Đọc sách. C. Ngủ.
Thông tin:
Woman: You are so red! How long have you been sunbathing? All morning?
Man: I haven’t been sunbathing. I’ve been reading.
Woman: Yes, but in the sun! Didn’t you put any suncream on?
Man: No.
Woman: You’d better go and put some aftersun cream on now. You’re going to feel terrible tonight.
Tạm dịch:
Người phụ nữ: Người anh đỏ ửng hết lên rồi kìa! Anh đã tắm nắng bao lâu rồi thế? Cả buổi sáng phải không?
Người đàn ông: Tôi không tắm nắng. Tôi chỉ đang đọc sách thôi.
Người phụ nữ: Vâng, nhưng là dưới ánh nắng mặt trời! Anh đã không bôi kem chống nắng đúng không?
Người đàn ông: Không.
Phụ nữ: Anh nên đi bôi một ít kem nhả nắng đi. Không thì tối nay anh sẽ cảm thấy rất khủng khiếp đấy.
Chọn B
Câu 3:
Where did the woman probably lose her credit card?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người phụ nữ có thể bị mất thẻ tín dụng ở đâu?
A. Trong trạm xăng. B. Trong cửa hàng hoa. C. Trong nhà hàng.
Thông tin:
Man: What is the matter?
Woman: I can’t find my credit card. I must have dropped it somewhere.
Man: Well, think. When did you use it last?
Woman: I bought some petrol on the way to work… Did I pay for lunch with the card? No, I paid cash. Oh, and this morning I went to the florist’s. I got some flowers for Sally’s birthday.
Man: Well, phone the shop then. Someone might have picked it up.
Tạm dịch:
Người đàn ông: Có chuyện gì vậy?
Người phụ nữ: Tôi không thể tìm thấy thẻ tín dụng của tôi ở đâu cả. Tôi chắc hẳn đã đánh rơi nó ở đâu đó.
Người đàn ông: Suy nghĩ lại đi. Lần cuối cô sử dụng nó là khi nào?
Người phụ nữ: Tôi đã mua một ít xăng trên đường đi làm... Tôi có trả tiền ăn trưa bằng thẻ không nhỉ? À không, tôi đã trả tiền mặt. Ồ, và sáng nay tôi đã đến tiệm bán hoa. Tôi đã mua vài bông hoa cho Sally nhân ngày sinh nhật.
Người đàn ông: Hãy gọi điện cho cửa hàng đó ngay. Ai đó có thể đã nhặt được nó.
Chọn B
Câu 4:
Listen to a radio programme about ASEAN. Fill in each gap of the note with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER. You will listen to the recording twice.
Facts about ASEAN
- Established on (4)_____________________ 1967 with the participation of 5 countries.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Giới từ “on” được dùng cho một ngày/ buổi cụ thể => cần danh từ chỉ ngày và tháng
8th August: Ngày 8 tháng 8
Established on (4) 8th August/ August 8th 1967 with the participation of 5 countries.
Thông tin: This organization was established on 8th August 1967.
Tạm dịch: Tổ chức này được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
Đáp án: 8th August/August 8th
Câu 5:
- There are (5)_____________________ in ASEAN now.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau “there are” cần một từ chỉ số lượng và một danh từ số nhiều.
10 (ten) countries: 10 quốc gia
- There are (5) ten countries in ASEAN now.
Thông tin: At first, there were only five countries who became the members of ASEAN. Today, the membership has been expanded to other Southeast Asian countries like Myanmar, Cambodia, Brunei, Vietnam and Laos. There are now 10 countries in ASEAN.
Tạm dịch: Lúc đầu, chỉ có năm quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. Ngày nay, lượng thành viên đã được mở rộng sang các nước Đông Nam Á khác như Myanmar, Campuchia, Brunei, Việt Nam và Lào. Hiện có 10 quốc gia trong ASEAN.
Đáp án: 10 (ten) countries
Câu 6:
- Its objective is to enhance the regional progress, economy, and (6)_____________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liên từ “and” nối các từ có cùng từ loại.
“regional progress”, “economy” đều là các danh từ => cần một danh từ/ cụm danh từ
(social) culture: văn hóa (xã hội)
- Its objective is to enhance the regional progress, economy, and (6) (social) culture.
Thông tin: ASEAN was established because the countries in Southeast Asia wanted to enhance the regional progress, economic growth and social culture.
Tạm dịch: ASEAN được thành lập vì các nước ở Đông Nam Á muốn tăng cường tiến bộ khu vực, tăng trưởng kinh tế và văn hóa xã hội.
Đáp án: (social) culture
Câu 7:
- The total area is 4.4 million kilometre square, in which the body of water is three times larger than (7) _______________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + số lần + tính từ so sánh hơn) + than + N
=> cần danh từ/ cụm danh từ
land area (n.phr): diện tích đất liền
- The total area is 4.4 million kilometre square, in which the body of water is three times larger than (7) land area.
Thông tin: The body of water of ASEAN is three times larger if you compare it with land area.
Tạm dịch: Vùng biển của ASEAN lớn gấp ba lần nếu bạn so sánh nó với diện tích đất liền.
Đáp án: land area
Câu 8:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Account for + number + % (percent): chiếm bao nhiêu phần trăm
8.8 percent (%): 8.8 %
- The population of ASEAN accounts for (8) 8.8 percent (%) of the world population.
Thông tin: ASEAN is inhabited by at least 617 million people. It makes up 8.8 percent of the total population in the world.
Tạm dịch: ASEAN có ít nhất 617 triệu người sinh sống. Nó chiếm tới 8,8% tổng dân số trên thế giới.
Đáp án: 8.8 %/per cent
Transcript:
Woman: Hello and welcome you to Around the World program. This week, we are going to check Facts about ASEAN. ASEAN stands for Association of Southeast Asian Nations. This organization was established on 8th August 1967.
Fact 1: The Membership
At first, there were only five countries who became the members of ASEAN. Today, the membership has been expanded to other Southeast Asian countries like Myanmar, Cambodia, Brunei, Vietnam and Laos. There are now 10 countries in ASEAN.
Fact 2: The Aim
ASEAN was established because the countries in Southeast Asia wanted to enhance the regional progress, economic growth and social culture. If there is a difference among the countries of ASEAN, they can discuss the issues in peace.
Fact 3: The Total Land Area Of ASEAN
Let’s find out the total area of ASEAN. It is around 4.4 million kilometer square. It occupies 3 percent of the total land area of our planet. The body of water of ASEAN is three times larger if you compare it with land area.
Fact 4: The population
ASEAN is inhabited by at least 617 million people. It makes up 8.8 percent of the total population in the world.
Fact 5: The GDP
A report in 2012 showed that ASEAN had the combined GDP at US$2.3 trillion. It can take the seventh largest economy in the world if ASEAN is a single country.
Dịch bài nghe:
Người phụ nữ: Xin chào và chào mừng bạn đến với chương trình Vòng quanh thế giới. Tuần này, chúng tôi sẽ kiểm tra Sự kiện về ASEAN. ASEAN là viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Tổ chức này được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
Thông tin 1: Tư cách thành viên
Lúc đầu, chỉ có năm quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. Ngày nay, lượng thành viên đã được mở rộng sang các nước Đông Nam Á khác như Myanmar, Campuchia, Brunei, Việt Nam và Lào. Hiện có 10 quốc gia trong ASEAN.
Thông tin 2: Mục tiêu
ASEAN được thành lập vì các nước ở Đông Nam Á muốn tăng cường tiến bộ khu vực, tăng trưởng kinh tế và văn hóa xã hội. Nếu có sự khác biệt giữa các quốc gia ASEAN, họ có thể thảo luận về các vấn đề trong hòa bình.
Thông tin 3: Tổng diện tích của ASEAN
Hãy cùng tìm hiểu tổng diện tích của ASEAN. Nó khoảng 4,4 triệu km vuông. Nó chiếm 3% tổng diện tích đất của Trái Đất. Vùng biển của ASEAN lớn gấp ba lần nếu bạn so sánh nó với diện tích đất liền.
Thông tin 4: Dân số
ASEAN có ít nhất 617 triệu người sinh sống. Nó chiếm tới 8,8% tổng dân số trên thế giới.
Thông tin 5: GDP
Một báo cáo năm 2012 cho thấy ASEAN có tổng GDP ở mức 2,3 nghìn tỷ US D. Nó có thể là nền kinh tế lớn thứ bảy trên thế giới nếu ASEAN là một quốc gia độc lập.
Câu 9:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to indicate the correct answer to each of the following questions.
I want __________ me what’s happening, but he won’t.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: want sb + to Vo: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Tôi muốn John nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra, nhưng anh ấy sẽ không nói đâu.
Chọn D
Câu 10:
Do you remember __________ excited the first time you rode a bicycle?
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
remember + V-ing: nhớ đã làm gì
Dấu hiệu: the first time you rode => sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn có còn nhớ cảm giác hào hứng khi lần đầu bạn đạp xe không?
Chọn D
Câu 11:
Have you __________ been on an excursion?
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Vị trí của các trạng từ trong câu nghi vấn:
- yet, before, for + quãng thời gian: cuối câu
- ever: giữa chủ ngữ và P2
Tạm dịch: Bạn đã từng đi tham quan bao giờ chưa?
Chọn D
Câu 12:
I think there’s a picture of the hotel __________ the first page.
Kiến thức: giới từ
Giải thích: Cụm từ: on page... (ở trang bao nhiêu)
Tạm dịch: Tôi nghĩ là có một bức ảnh của khách sạn ở trang đầu tiên.
Chọn D
Câu 13:
Karate hurt my hands at first, but I finally __________ it in the end.
Kiến thức: Cấu trúc “get/be used to”
Giải thích:
- be used to: diễn tả hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, thói quen trong hiện tại/quá khứ.
- get used to: diễn tả quá trình của một hành động đang dần trở thành thói quen.
A. got use to => sai ngữ pháp
C. was used => sai ngữ pháp
D. got used to => sai về nghĩa
Tạm dịch: Karate khiến tay tôi bị thương, nhưng cuối cùng thì tôi đã quen với điều đó.
Chọn B
Câu 14:
When getting into troubles, Jack never _______ on other people for help. He always solves them on his own.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. determine on st: quyết tâm làm gì B. influence on sb/st: ảnh hưởng tới ai/cái gì
C. rely on sb/st: dựa vào ai/cái gì D. manage on st: giải quyết xoay sở được
Tạm dịch: Khi gặp rắc rối, Jack không bao giờ dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Anh ấy luôn tự mình giải quyết chúng.
Chọn C
Câu 15:
It was essential for him to be financially _______ of his parents, so he decided to find a part-time job.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dependent ( adj): phụ thuộc B. independent of sb/ sth (adj): độc lập
C. dependable (adj): có thể tin cậy được D. undependable (adj): không thể tin cậy được
Tạm dịch: Anh ấy cần độc lập về tài chính với bố mẹ, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.
Chọn B
Câu 16:
_______ time-management skill is a core requirement for this job.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Solving (V-ing): giải quyết B. Adapting (V-ing): thích nghi
C. Developing (V-ing): phát triển D. Mastering (V-ing): làm chủ
Tạm dịch: Làm chủ được kĩ năng quản lí thời gian là yêu cầu cốt lõi cho công việc này.
Chọn D
Câu 17:
In spite of being the new resident in this area, he always tries to _____ with his neighbours.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
catch up with sb/st: bắt kịp ai/ cái gì go in with sb: kinh doanh cùng ai
put up with sb/st: chịu đựng ai/ cái gì get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, anh ta luôn cố gắng tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm của mình.
Chọn D
Câu 18:
Everyone can help the needy by making a ____ to a charity organisation.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. donate (v): quyên góp B. donation (n): sự quyên góp
C. donor (n): người tặng D. donating (V-ing)
=> make a donation: quyên góp
Tạm dịch: Mọi người đều có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.
Chọn B
Câu 19:
The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to _______ to charity to help those in need.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. give away: cho, biếu B. give in: nộp
C. give back: trả lại D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Người trúng xổ số sẵn sàng chi một khoản tiền lớn để làm từ thiện để giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Chọn A
Câu 20:
Children with cognitive impairments may have ________ in learning basic skills like reading, writing, or problem solving.
Kiến thức: Cụm từ với “have”
Giải thích:
A. ability (n): khả năng B. determination (n): sự quyết tâm
C. difficulty (n): khó khăn D. refusal (n): sự từ chối
=> have difficulty in st: gặp khó khăn về cái gì
Tạm dịch: Trẻ em bị suy giảm nhận thức có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng cơ bản như đọc, viết hoặc giải quyết vấn đề.
Chọn C
Câu 21:
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
Judo requires both skill and ______________. (STRONG)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: liên từ “and” dùng để nối 2 từ cùng từ loại; skills (n) => cần danh từ
strong (adj): mạnh, khỏe
strength (n): sức mạnh, điểm mạnh
Tạm dịch: Judo yêu cầu cả về kĩ năng lẫn sức mạnh.
Đáp án: strength
Câu 22:
She was very ____________ and hoped to become a lawyer before she reached the age of 35. (AMBITION)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ “was” cần một tính từ
ambition (n): tham vọng, hoài bão
ambitious (adj): có nhiều tham vọng, hoài bão
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều tham vọng và hy vọng sẽ trở thành một luật sư trước tuổi 35.
Đáp án: ambitious
Câu 23:
A ______________ of foreign languages, especially French and German, is required for the job. (KNOW)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: Sau mạo từ “a” và trước giới từ “of” cần một danh từ
know (v): biết, hiểu biết
knowledge (n): kiến thức
Tạm dịch: Kiến thức về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Pháp và tiếng Đức, là cần thiết cho công việc.
Đáp án: knowledge
Câu 24:
He definitely has the ______________ to become a professional tennis player. (ABLE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: Sau mạo từ “the” cần một danh từ/ cụm danh từ.
able (a): có khả năng
ability (n): khả năng
Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn có khả năng trở thành một vận động viên tennis chuyên nghiệp.
Đáp án: ability
Câu 25:
We had to get special ______________ to leave early. (PERMIT)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: Sau tính từ “special” cần một danh từ.
permit (v): cho phép
permission (n): sự cho phép
Tạm dịch: Chúng tôi cần có được sự cho phép đặc biệt mới có thể rời đi sớm được.
Đáp án: permission
Câu 26:
Read the passage. Fill in each gap with NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the passage.
Natalie du Toit, the South African swimmer, was only seventeen when she lost her leg in a road accident. At that time, she was a strong and determined young swimmer and many people were starting to see her name up in lights. She almost qualified for the 2000 Sydney Olympics at the age of 16. This meant that she would definitely take home the gold in Athens at the 2004 Olympics.
Unfortunately, 2001 took a turn for the worst for Natalie. She was going to a training session at the swimming pool on her motorbike when a car hit her. Her leg had to be amputated at the knee. Everybody thought that she would never be able to swim competitively again.
However, this South African swimmer neverlost sight of her dreams. Even after losing her leg in the accident, her dream was still to compete at the Olympics. No matter how big the accident seemed, her dream was always bigger. She now is one of the world’s fastest distance swimmers and the only amputee to qualify for the Olympic Games. She qualified for the finals of the 800 meter freestyle at the Commonwealth Games in 2002. This marked the very first time an amputee in the modern era had raced in the finals of an able-bodied international swimming competition. Unfortunately, Natalie didn’t come close to winning. But did that even matter? She was named outstanding athlete of the 2002 Commonwealth Games! This was also her way of showing the world that even though she had half a leg, she would still do great things.
“I remember how thrilled I was the first time that I swam after recovering from the operation – it felt like my leg was there. It still does,” says Natalie. “The water is the gift that gives me back my leg and encourages me to continue swimming. I’m still the same person I was before the accident. My dream is to swim faster than I did before the accident.”
1.At the age of ____________________________, Natalie was mostly eligible to participate in the 2000 Sydney Olympics.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sau “the age of” cần một con số cụ thể.
eligible (to): đủ điều kiện = qualified (for)
At the age of 16/ sixteen, Natalie was mostly eligible to participate in the 2000 Sydney Olympics.
Thông tin: She almost qualified for the 2000 Sydney Olympics at the age of 16.
Tạm dịch: Cô ấy gần như đủ điều kiện cho Thế vận hội 2000 Sydney khi 16 tuổi.
Đáp án: 16/sixteen
Câu 27:
2. Because of the car accident, the doctor had to remove a part of Natalie’s ________________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sau “a part of” cần một danh từ.
Because of the car accident, the doctor had to remove a part of Natalie’s leg.
Thông tin: She was going to a training session at the swimming pool on her motorbike when a car hit her. Her leg had to be amputated at the knee.
Tạm dịch: Cô ấy đang đi xe máy tới bể bơi để tập luyện thì bị một chiếc xe ô tô đâm vào. Đầu gối phải bị cắt bỏ khỏi chân cô ấy.
Đáp án: leg
Câu 28:
3. Natalie’s race in the finals of the 800 meter freestyle at the Commonwealth Games in 2002 made her an ______________________________ of the Games.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sau “an” cần một danh từ hoặc tính từ bắt đầu bằng một trong số các nguyên âm.
outstanding athlete: vận động viên xuất sắc
Natalie’s race in the finals of the 800 meter freestyle at the Commonwealth Games in 2002 made her an outstanding athlete of the Games.
Thông tin: She qualified for the finals of the 800 meter freestyle at the Commonwealth Games in 2002. This marked the very first time an amputee in the modern era had raced in the finals of an able-bodied international swimming competition. Unfortunately, Natalie didn’t come close to winning. But did that even matter? She was named outstanding athlete of the 2002 Commonwealth Games!
Tạm dịch: Cô đủ điều kiện cho trận chung kết 800 mét tự do tại Đại hội Thể thao Khối thịnh vượng chung vào năm 2002. Điều này đánh dấu lần đầu tiên một người khuyết tật trong thời kỳ hiện đại đã đua trong trận chung kết của một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho những người không khuyết tật. Thật không may, Natalie đã không đến gần với chiến thắng. Nhưng điều đó có thật sự quan trọng? Cô được mệnh danh là vận động viên xuất sắc của Thế vận hội Khối thịnh vượng chung 2002!
Đáp án: outstanding athlete
Câu 29:
4. Natalie is now among the world’s ___________________________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
(be) among + danh từ số nhiều
fastest distance swimmers: những người bơi xa nhanh nhất
Natalie is now among the world’s fastest distance swimmers.
Thông tin: She now is one of the world’s fastest distance swimmers and the only amputee to qualify for the Olympic Games.
Tạm dịch: Giờ đây cô là một trong những vận động viên bơi từ xa nhanh nhất thế giới và là người khuyết tật duy nhất đủ điều kiện tham gia thế vận hội Olympic.
Đáp án: fastest distance swimmers
Câu 30:
5. It is __________________ that gives her the courage to live and swim.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It is + N + that ....
water (n): nước
It is water that gives her the courage to live and swim.
Thông tin: “The water is the gift that gives me back my leg and encourages me to continue swimming. I’m still the same person I was before the accident. My dream is to swim faster than I did before the accident.”
Tạm dịch: Nước giúp tôi cảm tưởng như mình lấy lại được đôi chân và khuyến khích tôi tiếp tục bơi lội. Tôi vẫn là tôi sau tai nạn đó. Tôi mong là mình có thể bơi nhanh hơn so với bản thân tôi trước khi tai nạn xảy ra.
Đáp án: water
Dịch bài đọc:
Natalie du Toit, vận động viên bơi lội người Nam Phi, chỉ mới 17 tuổi khi cô bị mất chân trong một tai nạn trên đường. Vào thời điểm đó, cô là một vận động viên bơi lội trẻ mạnh mẽ và quyết đoán và nhiều người bắt đầu thấy tên cô tỏa sáng. Cô gần như đủ điều kiện tham dự Thế vận hội 2000 Sydney ở tuổi 16. Điều này có nghĩa là cô chắc chắn sẽ mang về nhà huy chương vàng ở Athens tại Thế vận hội 2004.
Thật không may, năm 2001 đã có một bước ngoặt tồi tệ nhất đối với Natalie. Cô đang đi tập huấn tại bể bơi trên xe máy thì bị một chiếc ô tô đâm vào. Chân cô phải cắt cụt ở đầu gối. Mọi người đều nghĩ rằng cô sẽ không bao giờ có thể bơi cạnh tài một lần nữa.
Tuy nhiên, vận động viên bơi lội người Nam Phi này không bao giờ quên đi giấc mơ của mình. Ngay cả sau khi bị mất chân trong vụ tai nạn, giấc mơ của cô vẫn là được thi đấu tại Thế vận hội. Cho dù tai nạn có lớn đến đâu, giấc mơ của cô vẫn luôn lớn hơn. Giờ đây cô là một trong những vận động viên bơi cự ly xa nhanh nhất thế giới và là người duy nhất đủ điều kiện tham gia Thế vận hội Olympic. Cô đủ điều kiện cho trận chung kết 800 mét tự do tại Đại hội Thể thao Khối thịnh vượng chung năm 2002. Điều này đánh dấu lần đầu tiên một người cụt chân trong thời kỳ hiện đại đã đua trong trận chung kết của một cuộc thi bơi lội quốc tế có thể. Thật không may, Natalie đã không đến gần với chiến thắng. Nhưng điều đó có quan trọng không? Cô được mệnh danh là vận động viên xuất sắc của Thế vận hội Khối thịnh vượng chung 2002! Đây cũng là cách cô ấy cho thế giới thấy rằng mặc dù cô ấy có một nửa chân, cô ấy vẫn sẽ làm những điều tuyệt vời.
“Tôi nhớ tôi đã cảm thấy hồi hộp như thế nào khi lần đầu tiên tôi bơi sau khi hồi phục sau ca phẫu thuật - cảm giác như chân tôi đang ở đó. Nó vẫn vậy,” Natalie nói. “Nước là món quà giúp tôi lấy lại chân và khuyến khích tôi tiếp tục bơi. Tôi vẫn là người như tôi trước khi xảy ra tai nạn. Ước mơ của tôi là bơi nhanh hơn tôi trước khi xảy ra tai nạn.”
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
LUDWIG VAN BEETHOVEN (1770-1827)
Beethoven is widely regarded as one of the greatest composers in history. He gave his first public (31) _______ as a pianist when he was only 8 years old. He studied in Vienna (32) _______ the guidance of Mozart. By his mid-twenties he had learned a name for himself as a great pianist known for unpredictable and brilliant improvisations. In 1796, Beethoven began losing his hearing. (33) _______ his illness, he involved himself in his work and (34) _______ some of the greatest works of music. Beethoven's finest works are also the finest works of their kind in music history: the 9th Symphony, the 5th Piano Concerto, the Violin Concerto, the Late Quartets, and his Missa Solemnis. And be achieved all these despite being completely (35) _______ for the last 25 he years or so of his life.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. perform (v): trình diễn B. performance (n): màn trình diễn
C. performing (V-ing) D. performer (n): người trình diễn
Sau tính từ “public” cần một danh từ.
He gave his first public (31) performance as a pianist when he was only 8 years old.
Tạm dịch: Anh ấy đã trình diễn lần đầu tiên với tư cách là một nghệ sĩ piano khi chỉ mới 8 tuổi.
Chọn B
Câu 32:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên B. for: cho, vì
C. behind: đằng sau D. under: dưới
He studied in Vienna (32) under the guidance of Mozart.
Tạm dịch: Ông học tại Vienna dưới sự hướng dẫn của Mozart.
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In case of: trong trường hợp C. In order to : để mà
B. Instead of : thay vì D. In spite of : mặc dù
In 1796, Beethoven began losing his hearing. (33) In spite of his illness, he involved himself in his work and created some of the greatest works of music.
Tạm dịch: Năm 1796, Beethoven bắt đầu mất thính giác. Bất chấp bệnh tật, ông vẫn tham gia nghệ thuậtCâu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
do (v): làm create (v): tạo ra
paint (v): sơn learn (v): học
=> create works: tạo ra những tác phẩm/ kiệt tác
In spite of his illness, he involved himself in his work and (34) created some of the greatest works of music.
Tạm dịch: Bất chấp bệnh tật, ông vẫn tham gia nghệ thuật và tạo nên những tác phẩm âm nhạc vĩ đại nhất.
Chọn B
Câu 35:
And be achieved all these despite being completely (35) _______ for the last 25 he years or so of his life.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deaf (adj): điếc B. mute (adj): câm
C. blind (adj): mù D. sick (adj): ốm
And be achieved all these despite being completely (35) deaf for the last 25 he years or so of his life.
Tạm dịch: Và ông đã đạt được tất cả những điều này mặc dù bị điếc hoàn toàn trong 25 năm thậm chí là trong cả cuộc đời.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Beethoven được coi là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất trong lịch sử. Ông đã có màn trình diễn ra mắt công chúng lần đầu tiên với tư cách là một nghệ sĩ piano khi chỉ mới 8 tuổi. Ông học ở Vienna dưới sự hướng dẫn của Mozart. Vào giữa những năm hai mươi tuổi, ông đã dần thay đổi tên tuổi của chính mình như một nghệ sĩ dương cầm vĩ đại được biết đến với những ứng biến không thể đoán trước và xuất sắc. Năm 1796, Beethoven bắt đầu mất thính giác. Mặc dù ông bị bệnh, ông vẫn tham gia nghệ thuật và sáng tạo nên những tác phẩm âm nhạc vĩ đại nhất. Những tác phẩm hay nhất của Beethoven cũng là những tác phẩm hay nhất thuộc thể loại của họ trong lịch sử âm nhạc: Bản giao hưởng số 9, Bản hòa tấu piano thứ 5, Bản hòa tấu violin, Bộ tứ muộn và Missa Solemnis của ông. Và đạt được tất cả những điều này mặc dù đã hoàn toàn khiếm thính trong 25 năm hoặc lâu hơn trong cuộc đời.
Câu 36:
For each question, complete the new sentence so that it means the same as the given one(s) using NO MORE THAN FIVE WORDS.
It was the sculpture that interested Tom most at the exhibition.
Tom _______________________________ the most interesting part of the exhibition.
Kiến thức: Cấu trúc với “find”
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It + is/was + N + that + V + O
find + sb/sth + adj/N: cảm thấy cái gì như thế nào
interest (v): làm thích thú
interesting (a): thích thú, thú vị
Tạm dịch: Đó là tác phẩm điêu khắc mà Tom quan tâm nhất tại triển lãm.
= Tom cảm thấy tác phẩm điêu khắc là phần thú vị nhất của triển lãm.
Đáp án: found the sculpture
Câu 37:
The instructor tells us that a diver needs to be physically fit.
The instructor tells us that physical fitness _______________________________ a diver.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
need (v): cần
necessary (adj): cần thiết
S + need + N = N + be + necessary for + O
Tạm dịch: Người hướng dẫn nói với chúng tôi rằng một thợ lặn cần phải khỏe mạnh về thể chất.
= Người hướng dẫn nói với chúng tôi rằng sự khỏe mạnh về thể chất là cần thiết đối với một thợ lặn.
Đáp án: is necessary forCâu 38:
I have learnt English for five years.
I _______________________________ five years ago.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/has + P2 + O + for + khoảng thời gian
= S + started + V-ing + mốc thời gian + ago
Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh được năm năm.
= Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh từ năm năm trước.
Đáp án: started learning English
Câu 39:
After I graduate, I'd like to become a vet.
It _______________________________ a vet after I graduate.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S„d like (= would like) + to + Vo: muốn làm gì
ambition (n): tham vọng, khát khao, hoài bão
Cấu trúc: S + would like + to V = It + be + sb’s ambition to V
Tạm dịch: Sau khi tôi tốt nghiệp, tôi muốn trở thành bác sĩ thú y.
= Khát khao của tôi là trở thành bác sĩ thú y sau khi tôi tốt nghiệp.
Đáp án: is my ambition to become
Câu 40:
Glenys is willing to help her brother with his homework.
Glenys _______________________________ her brother with his homework.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + be + willing to + to Vo: ...sẵn sàng làm gì
mind + V-ing: phiền làm gì
Tạm dịch: Glenys sẵn sàng giúp anh trai cô làm bài tập về nhà.
= Glenys không phiền giúp anh trai cô ấy làm bài tập về nhà.
Đáp án: doesn’t mind helping