Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 11
-
4619 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will hear three short conversations. There is one question for each conversation. For each of the questions, circle the right answer (A, B, or C). You will listen to the recording twice.
How long has he been working as a teacher?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh ta đã làm việc như một giáo viên được bao lâu?
A. 1 năm rưỡi B. 2 năm rưỡi C. 3 năm rưỡi
Thông tin: B: Well, I’ve been working here since last October, so that’s a year and a half. And I taught for two years before that.
Tạm dịch: B: À, tôi đã làm việc ở đây từ tháng mười năm ngoái, vì vậy là được một năm rưỡi rồi. Và tôi còn dạy hai năm trước đó nữa.
Chọn C
Câu 2:
Which airline are they going to fly with?
Question 2. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Họ dự định đi bằng hãng hàng không nào?
A. British Airways. B. Anglo Air. C. Euroflight.
Thông tin: B: We were going to fly with British Airways but then we saw these really cheap tickets with Euroflight on the Internet.
Tạm dịch: B: Chúng tớ đã dự định bay với hãng British Airways nhưng sau đó chúng tớ thấy những tấm vé thực sự rất rẻ này bên Euroflight trên mạng Internet.
Chọn C
Câu 3:
Who is working at the moment?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Hiện tại ai đang làm việc?
A. Anh/ em trai cô ấy. B. Vợ của anh/ em trai cô ấy. C. Cả A và B.
Thông tin: B: Yeah, but he’s only got a temporary contract and his wife’s unemployed at the moment.
Tạm dịch: B: Đúng vậy, nhưng anh ấy chỉ có hợp đồng làm việc tạm thời và vợ anh ấy thì đang thất nghiệp.
Chọn A
Transcript:
Conversation 1
A: How long have you been teaching?
B: Well, I’ve been working here since last October, so that’s a year and a half. And I taught for two years before that.
A: Where was that?
B: A school in Slovenia
A: Oh, that must have been nice.
B: Yes, it was lovely
Conversation 2
A: Who are you flying to Munich with?
B: We were going to fly with British Airways but then we saw these really cheap tickets with Euroflight on the Internet.
A: I thought Anglo Air were the cheapest.
B: They are, but we were too late. The flight was full.
Conversation 3
A: Why does your brother rent this flat? Why doesn’t he buy one?
B: He can’t afford it.
A: Yeah, but paying rent’s just a waste of money. If you can afford to pay rent, you can afford to pay a mortage.
B: Yeah, but he’s only got a temporary contract and his wife’s unemployed at the moment.
Câu 4:
Listen to a news bulletin. Answer each of the questions with a number. You will listen to the recording twice.
How many people were injured in the crash? ________________________________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bao nhiêu người bị thương trong vụ tai nạn?
Thông tin: At least 17 people have been injured in the road accident that took place on the M1 near Leeds last night.
Tạm dịch: Ít nhất 17 người đã bị thương trong vụ tai nạn đường bộ xảy ra trên đường M1 gần thành phố Leeds đêm qua.
Đáp án: 17
Câu 5:
How fast was the lorry going? ________________________________mph
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Xe tải đã chạy nhanh như thế nào? _________ dặm một giờ.
Thông tin: The police said that the lorry which caused the accident was travelling at about 85 miles an hour, well over the 60 mile an hour speed limit for heavy goods vehicles.
Tạm dịch: Cảnh sát cho rằng xe tải gây ra tai nạn đã chạy với tốc độ vào khoảng 85 dặm một giờ, nhiều hơn giới hạn tốc độ cho phép là 60 dặm một giờ cho xe tải hạng nặng.
Đáp án: 85
Câu 6:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bao nhiêu công nhân đã rời khỏi nhà máy Peugeot?
Thông tin: 2600 workers have walked out of the Peugeot car factory in Coventry in protest again the company’s pay offer.
Tạm dịch: 2600 công nhân đã rời khỏi nhà máy sản xuất xe hơi Peugeot ở thành phố Coventry để phản đối một lần nữa lời đề nghị trả lương của công ty.
Đáp án: 2600
Câu 7:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Họ muốn mức tăng lương bao nhiêu? _________%
Thông tin: The unions have asked for a rise of 8.5%.
Tạm dịch: Các công đoàn đã yêu cầu mức tăng 8,5%.
Đáp án: 8.5
Câu 8:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tăng bao nhiêu người thất nghiệp vào năm nay?
Thông tin: They show an increase of 150,263 on last year’s figures.
Tạm dịch: Chúng cho thấy sự gia tăng 150.263 người so với số liệu của năm ngoái.
Đáp án: 150263
Transcript:
Good evening. I’m Peter Crane with the six o’clock news. At least 17 people have been injured in the road accident that took place on the M1 near Leeds last night. The police said that the lorry which caused the accident was travelling at about 85 miles an hour, well over the 60 mile an hour speed limit for heavy goods vehicles.
2600 workers have walked out of the Peugeot car factory in Coventry in protest again the company’s pay offer. The unions have asked for a rise of 8.5%. There’ll be a meeting between their leader and management later today.
The latest unemployment figures have been released for this year. They show an increase of 150,263 on last year’s figures. This brings the total number of unemployed to 1,490,000. The Employment Minister says this increase has been caused by the relocation of several factories from Britain to the Far East.
Câu 9:
Circle the correct option (A, B, C, or D) to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be quiet and let me __________ you how I feel!
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: let + O + V (nguyên thể): để ai đó làm gì
Tạm dịch: Hãy im lặng và để tôi nói với bạn tôi cảm thấy như thế nào!
Chọn D
Câu 10:
Did you ___________ to pay to send the package back?
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + V: phải làm việc gì
have to/ has to/ had to + V: phải làm việc gì
ought to + V: nên làm việc gì
Thì quá khứ đơn dạng nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?
Tạm dịch: Bạn đã phải trả tiền để gửi gói hàng quay trở về phải không?
Chọn D
Câu 11:
My dad wants me to go to university, but I’m in _________ minds about it.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: be in two minds about something: không thể quyết định điều gì
Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi đi học đại học, nhưng tôi không thể quyết định được việc có đi hay không.
Chọn D
Câu 12:
I really admire his ability __________ decisions so quickly.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: the ability to + V-inf: khả năng làm gì
Tạm dịch: Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định rất nhanh chóng của anh ta.
Chọn D
Câu 13:
My brother _________ write when he was just three years old.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can + V: có thể làm gì (khả năng ở hiện tại)
should + V: nên làm việc gì
might + V: đã có thể (khả năng xảy ra sự việc ở quá khứ)
could + V: đã có thể làm gì (khả năng trong quá khứ)
Tạm dịch: Anh trai tôi có thể viết khi anh ấy mới chỉ ba tuổi.
Chọn D
Câu 14:
One of the purposes of ASEAN is to promote regional peace and ______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conflict (n, v): xung đột B. stability (n): sự ổn định
C. stabilization (n): sự làm ổn định D. disturbance (n): sự quấy rầy
Tạm dịch: Một trong những mục đích của ASEAN là thúc đẩy nền hòa bình và sự ổn định trong khu vực.
Chọn B
Câu 15:
He likes reading and he reads all kinds of books, so he is ____________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. informed (adj): có hiểu biết B. well-informed (adj): rất hiểu biết
C. information (n): thông tin D. informative (adj): cung cấp nhiều thông tin
Cấu trúc: S + be + tính từ.
Tạm dịch: Anh ta thích đọc sách và anh ấy đọc tất cả các loại sách, vì vậy anh ta rất hiểu biết.
Chọn B
Câu 16:
I feel really excited because I _________ with Vicky tomorrow.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. have got a date: có một cuộc hẹn hò B. lend an ear: biết lắng nghe
C. break up: chia tay D. be in a relationship: có quan hệ/ đang hẹn hò
Tạm dịch: Tôi thấy thực sự hào hứng bởi vì tôi có một cuộc hẹn hò với Vicky ngày mai.
Chọn A
Câu 17:
She has the ________ well with work pressure.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be able to + V-inf: có khả năng làm gì
the ability to + V-inf: khả năng làm gì
Tạm dịch: Cô ấy có khả năng đối phó tốt với áp lực công việc.
Chọn C
Câu 18:
Regional Para Sports events offer opportunities for ___________ friendship and cooperation among disabled people in ASEAN member states.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. giving (V-ing): trao, tặng B. building (V-ing): xây dựng
C. maintaining (V-ing): duy trì D. promoting (V-ing): thúc đẩy
=> build friendship: xây dựng tình hữu nghị
Tạm dịch: Những sự kiện thể thao dành cho người khuyết tật trong khu vực đem đến những cơ hội để xây dựng tình hữu nghị và sự hợp tác giữa những người khuyết tật trong các quốc gia thành viên ASEAN.
Chọn B
Câu 19:
The judge __________ the evidence later this week.
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
Giải thích:
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch/ thời gian biểu trong tương lai.
Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: later this week
Tạm dịch: Thẩm phán sẽ nghe bằng chứng vào cuối tuần này.
Chọn B
Câu 20:
So far, we ________________ anything unusual, but we ___________ very close attention.
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: so far => chia thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V-ing
Tạm dịch: Từ trước đến nay, chúng tôi không nhận thấy bất cứ điều gì bất thường, nhưng chúng tôi vẫn chưa chú ý quá kỹ.
Chọn B
Câu 21:
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
My father takes great ______________ in his work. (PROUD)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “great” cần danh từ.
proud (adj): tự hào
pride (n): lòng tự hào
Tạm dịch: Bố của tôi rất tự hào về công việc của ông ấy.
Đáp án: pride
Câu 22:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “greet” cần điền một trạng từ để bổ nghĩa chỉ cách thức của hành động.
respect (n, v): tôn trọng
respectfully (adv): một cách tôn trọng
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi gặp thầy giáo cũ, tôi đều chào thầy một cách tôn trọng.
Đáp án: respectfully
Câu 23:
I have to make my final ______________ by next Monday. (DECIDE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “my” cần cụm danh từ.
decide (v): quyết định
decision (n): quyết định
=> make decision: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tôi phải đưa ra quyết định cuối cùng của mình vào thứ hai tới.
Đáp án: decision
Câu 24:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adv + adj => cần tính từ
rely (v): tin cậy, dựa vào
unreliable (adj): không đáng tin cậy
Tạm dịch: Tôi sẽ không chấp nhận anh ta vào đội này bởi vì anh ta hoàn toàn không đáng tin cậy.
Đáp án: unreliable
Câu 25:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “activities” cần tính từ để bổ nghĩa.
curricular (adj): (thuộc về) chương trình giảng dạy
extracurricular (adj): ngoại khóa
Tạm dịch: Nên có nhiều các hoạt động ngoại khóa để thu hút nhiều học sinh hơn.
Đáp án: extracurricular
Câu 26:
Read the passage and decide if each statement is true (T), false (F), or not given (NG).
Considering their wedding cost over £20,000 and took a year and a half to organise, you would be surprised to hear that Richard and Victoria Hammond now intend to forget it.
"It was a terrific day at one of the country's most deluxe resort. Everyone was so happy," says Victoria, "but we have so much we want to do together now." Her husband agrees: "Both our minds are now fixed firmly on the future. Our marriage is so much more important than the wedding."
"At the moment, we are still living with Richard's parents," explains Victoria, "so our first wish is to find our own place, maybe in the suburb, but it should have all modern facilities." Richard adds that they plan to have two or three children. "We both have many siblings and they encourage us to add to the extended Hammond family."
The young couple has just returned from a two-week honeymoon in an authentic Scottish castle. Both are big travel lovers and Richard hopes they will go travelling as much as possible together "I'd love to be her company to every corner of the world!" Victoria, however, says that her real wish is to go on safari but Richard has no interest in wildlife. That means she might have to fulfill this ambition alone.
About the marriage itself, the couple emphasizes the importance of talking with each other. "We are not always in great harmony. However, it is communicating that has helped us to be reconciled. Now marriage is a brand-new start, isn’t it?" Victoria smiles.
1. Richard and Victoria had a luxurious wedding in Scotland.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Richard và Victoria đã có một đám cưới xa hoa ở Scotland.
Thông tin: It was a terrific day at one of the country's most deluxe resort.
Tạm dịch: Đó đã là một ngày tuyệt vời tại một trong những khu nghỉ dưỡng sang trọng nhất của đất nước.
Chọn NG
Câu 27:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Richard và Victoria đã dành hai tuần cho kì trăng mật của họ.
Thông tin: The young couple has just returned from a two-week honeymoon in an authentic Scottish castle.
Tạm dịch: Cặp vợ chồng trẻ vừa trở về sau kì trăng mật hai tuần trong một tòa lâu đài thật ở Scotland.
Chọn T
Câu 28:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Richard từ chối đi safari với vợ của mình.
Thông tin: Victoria, however, says that her real wish is to go on safari but Richard has no interest in wildlife. That means she might have to fulfill this ambition alone.
Tạm dịch: Tuy nhiên, Victoria nói rằng mong muốn thực sự của cô là đi safari nhưng Richard không có hứng thú với động vật hoang dã. Điều đó có nghĩa là cô ấy có thể phải thực hiện tham vọng này một mình.
Chọn NG
Câu 29:
4.It can be inferred that Richard grew up in a big family.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra rằng Richard đã lớn lên trong một gia đình lớn.
Thông tin: "We both have many siblings and they encourage us to add to the extended Hammond family."
Tạm dịch: "Cả hai chúng tôi đều có nhiều anh chị em và họ khuyến khích chúng tôi thêm thành viên vào đại gia đình Hammond."
Chọn T
Câu 30:
5. Victoria implies that arguments and conflicts never happen in their relationship.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Victoria ngụ ý rằng những tranh cãi và xung đột không bao giờ xảy ra trong mối quan hệ của họ.
Thông tin: We are not always in great harmony.
Tạm dịch: Chúng tôi không phải lúc nào cũng hòa hợp.
Chọn F
Dịch bài đọc:
Sau khi cân nhắc đến mức chi phí đám cưới hơn 20.000 bảng và mất một năm rưỡi để tổ chức, bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng Richard và Victoria Hammond bây giờ có ý định quên cái đám cưới đó đi..
"Đó đã là một ngày tuyệt vời tại một trong những khu nghỉ dưỡng sang trọng nhất của đất nước. Mọi người đều rất hạnh phúc", Victoria nói, "nhưng chúng tôi có rất nhiều điều muốn làm cùng nhau bây giờ." Chồng cô đồng ý nói thêm rằng: "Tâm trí của cả hai chúng tôi hiện đang tập trung hướng về tương lai. Cuộc hôn nhân của chúng tôi quan trọng hơn nhiều so với đám cưới."
"Hiện tại, chúng tôi vẫn đang sống với cha mẹ của Richard," Victoria giải thích, "vì vậy mong muốn đầu tiên của chúng tôi là tìm được ngôi nhà của riêng mình, có thể là ở vùng ngoại ô, nhưng nó cần có tất cả các tiện nghi hiện đại." Richard nói thêm rằng họ dự định có hai hoặc ba đứa con. "Cả hai chúng tôi đều có nhiều anh chị em và họ khuyến khích chúng tôi thêm thành viên vào đại gia đình Hammond."
Cặp vợ chồng trẻ vừa trở về sau kì trăng mật hai tuần trong một tòa lâu đài thật ở Scotland. Cả hai đều là những người vô cùng yêu thích du lịch và Richard hy vọng họ sẽ cùng nhau đi du lịch nhiều nhất có thể. "Tôi muốn trở thành bạn đồng hành của cô ấy đến mọi nơi trên thế giới!" Tuy nhiên, Victoria nói rằng mong muốn thực sự của cô là đi safari nhưng Richard không có hứng thú với động vật hoang dã. Điều đó có nghĩa là cô ấy có thể phải thực hiện tham vọng này một mình.
Về bản thân cuộc hôn nhân, cặp đôi nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nói chuyện với nhau. "Chúng tôi không phải lúc nào cũng hòa hợp. Tuy nhiên, chính việc giao tiếp đã giúp chúng tôi được hòa giải. Bây giờ hôn nhân là một khởi đầu hoàn toàn mới, phải không?" Victoria mỉm cười.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THANKS A MILLION
Percy Ross was born in 1916 in Michigan. His parents has come to the USA from Latvia and Russia and the family were poor. But Percy soon showed a talent (31) ________ business and made a fortune in the fur trade and auction business. Then disaster struck and he (32) _________ all his money. But he soon made a fortune again - this time by (33) _________ plastic bags. In 1969, he sold his plastic bag company for millions of dollars.
Ross started giving away in 1977: he gave $50,000 to 50 Vietnamese refugees so that they could make a new home in the USA. (34) ___________ he held a Christmas party for 1,050 poor children in the American town of Minneapolis. Ross bought a bike for every one of the 1,050 children at the party.
After these first experiences of giving money away, Ross decided to do it on a (35) __________ basis. He started a newspaper column called „Thanks a Million’, and later a radio show, in order to give away his money. It took years, but Ross finally succeeded in giving away his entire fortune.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
talent for something/ doing something: tài năng, năng khiếu về việc gì
But Percy soon showed a talent (31) for business and made a fortune in the fur trade and auction business.
Tạm dịch: Nhưng Percy sớm thể hiện tài năng trong việc kinh doanh và kiếm được rất nhiều tiền trong việc kinh doanh buôn bán và đấu giá lông thú.
Chọn A
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. threw (V2): ném, vứt B. wasted (V-ed): lãng phí
C. lost (V2): mất D. sent (V2): gửi
Then disaster struck and he (32) lost all his money.
Tạm dịch: Sau đó, tai họa xảy ra và ông ấy mất toàn bộ tiền của mình.
Chọn C
Câu 33:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
manufacture (v): sản xuất manufacturing (V-ing): việc sản xuất
manufacturer (n): nhà sản xuất manufactured (V-ed): đã/ được sản xuất
Sau giới từ “by” + V-ing
But he soon made a fortune again - this time by (33) manufacturing plastic bags.
Tạm dịch: Nhưng ông ấy đã sớm kiếm được tiền một lần nữa - lần này là bằng việc sản xuất túi nhựa.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But + mệnh đề: Nhưng B. Then + mệnh đề: Sau đó
C. Yet + mệnh đề: Nhưng D. Though + mệnh đề: Mặc dù
(34) Then he held a Christmas party for 1,050 poor children in the American town of Minneapolis.
Tạm dịch: Sau đó ông đã tổ chức một bữa tiệc Giáng sinh cho 1.050 trẻ em nghèo ở thị trấn Minneapolis của Mỹ.
Chọn B
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. frequent (adj): thường xuyên B. usual (adj): thông thường
C. occasional (adj): thỉnh thoảng D. regular (adj): đều đặn, thường xuyên
=> on a regular basis: một cách thường xuyên
After these first experiences of giving money away, Ross decided to do it on a (35) regular basis.
Tạm dịch: Sau những trải nghiệm đầu tiên của việc trao tặng tiền, Ross đã quyết định làm việc này thường xuyên.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Percy Ross sinh năm 1916 tại Michigan. Bố mẹ ông ấy đã rời Latvia và Nga đến Mỹ và gia đình ông ấy hồi đó rất nghèo. Nhưng Percy sớm thể hiện tài năng trong việc kinh doanh và kiếm được rất nhiều tiền trong việc kinh doanh buôn bán và đấu giá lông thú. Sau đó, tai họa xảy ra và ông ấy mất toàn bộ tiền của mình. Nhưng ông ấy đã sớm kiếm được tiền một lần nữa - lần này là bằng việc sản xuất túi nhựa. Năm 1969, ông đã bán công ty túi nhựa của mình với giá hàng triệu đô la.
Ross bắt đầu ủng hộ tiền vào năm 1977: ông đã trao 50.000 đô la cho 50 người tị nạn Việt Nam để họ có thể dựng nhà mới ở Mỹ. Sau đó ông đã tổ chức một bữa tiệc Giáng sinh cho 1.050 trẻ em nghèo ở thị trấn Minneapolis của Mỹ. Ross đã mua xe đạp cho mỗi một đứa trẻ trong số 1.050 trẻ em tại bữa tiệc.
Sau những trải nghiệm đầu tiên của việc trao tặng tiền, Ross đã quyết định làm việc này thường xuyên. Ông lập ra một cột báo có tên là „Cảm ơn một triệu lần’, và sau đó là một chương trình phát thanh, mục đích là trao tặng tiền của ông ấy. Dù mất nhiều năm, nhưng cuối cùng Ross đã thành công trong việc ủng hộ toàn bộ tài sản của mình.
Câu 36:
For each question, complete the new sentence so that it means the same as the given one(s) using NO MORE THAN FIVE WORDS.
Crossing the red light is against the law.
You ______________________________________________________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: against the law: chống lại luật = mustn’t + V (nguyên thể): không được phép làm gì
Tạm dịch: Vượt đèn đỏ là phạm luật.
= Bạn không được vượt đèn đỏ.
Đáp án: You mustn’t cross the red light.
Câu 37:
My parents don't allow me to come home after 10 p.m.
My parents never _______________________________ after 10 p.m.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: not allow + O + to V = not/ never let + O + V: không cho phép/ để ai làm gì
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không cho phép tôi về nhà sau 10 giờ tối.
= Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi về nhà sau 10 giờ tối.
Đáp án: My parents never let me come home after 10 p.m.
Câu 38:
I'd advise you to respect the elderly.
You _____________________________________________________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: S + advise + O = S + should + V-inf: khuyên ai nên làm gì
Tạm dịch: Tôi khuyên bạn nên tôn trọng người già.
= Bạn nên tôn trọng người già.
Đáp án: You should respect the elderlyCâu 39:
Having good friends makes your independence stronger.
Your independence ______________________ with good friends.
Kiến thức: Câú trúc câu
Giải thích:
make something stronger = reinforce something: củng cố cái gì
Cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Tạm dịch: Việc có những người bạn tốt khiến sự độc lập của bạn thêm mạnh mẽ.
= Sự độc lập của bạn được củng cố bằng những người bạn tốt.
Đáp án: Your independence is reinforced with good friends.
Câu 40:
It was her sad story that moved me.
Her sad story _________________________________________.Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It was + danh từ + that + V = Danh từ (S) + V
Tạm dịch: Chính câu truyện buồn của cô ấy đã làm tôi cảm động.
= Câu chuyện buồn của cô ấy làm tôi cảm động.
Đáp án: Her sad story moved me.