IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án

Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án

Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)

  • 2125 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?
Xem đáp án

Đáp án B

A – dụng cụ đo nhiệt độ.

B – dụng cụ đo khối lượng.

C – dụng cụ đo thời gian.

D – dụng cụ đo thể tích.


Câu 2:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là phát biểu không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A – đúng

B – đúng

C – sai, để đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ ta chỉ cần bình chia độ.

D – đúng


Câu 3:

Cân đồng hồ dưới đây có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?

Cân đồng hồ dưới đây có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

- GHĐ là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ đo → GHĐ: 60kg

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp

Từ 0 đến 2kg có 10 khoảng → 2 : 10 = 0,2 kg = 200g

Vậy ĐCNN: 200g


Câu 4:

Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A – sai, 1 tấn = 1000kg

B – đúng

C – sai, 1 yến = 10kg

D – sai, 1kg = 1000g

Câu 5:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

Xem đáp án

Đáp án D

A – đơn vị của thang nhiệt độ Xen – xi - ớt

B – đơn vị của thang nhiệt độ Fa – ren – hai

C – đơn vị của thang nhiệt độ Ken - vin


Câu 6:

Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ?

Xem đáp án

Đáp án A

A - dụng cụ đo nhiệt độ

B - dụng cụ đo vận tốc

C - dụng cụ đo khối lượng

D - dụng cụ đo thể tích


Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây không có ở thể rắn?

Xem đáp án

Đáp án D

Do đặc điểm ở ý D là của thể khí.


Câu 8:

Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vật thể do con người tạo ra: ngôi nhà, viên gạch, xe máy.


Câu 9:

Cho các vật thể: con chim, con bò, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các vật sống là: con chim, con bò, vi khuẩn.


Câu 10:

Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?

Xem đáp án

Đáp án A.

Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy là tính chất hóa học.

 B, C, D Sai.


Câu 11:

Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi?
Xem đáp án

Đáp án: A

Tế bào biểu bì vảy hành có kích thước rất nhỏ nên cần phải quan sát dưới kính hiển vi.


Câu 12:

Loại tế bào dài nhất trong cơ thể là?

Xem đáp án

Đáp án: A

Tế bào thần kinh là loại tế bào dài nhất trong cơ thể người. Chiều dài của nó vào khoảng 13 – 60mm, có thể dài đến 100cm.


Câu 13:

Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Tế bào là đơn vị cấu tạo của các vật sống. Cây bạch đàn là vật sống nên được cấu tạo từ tế bào.


Câu 14:

Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Tế bào động vật đa số không có thành còn tế bào thực vật thì có thành cellulose bao quanh.


Câu 15:

Tế bào có 3 thành phần cơ bản là?

Xem đáp án

Đáp án: C

Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là: màng tế bào, chất tế bào và nhân/vùng nhân.


Câu 16:

Cho các nhận định sau:

(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác

(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào

(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường

(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không

Nhận định nào về tế bào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C

(1) Sai vì các tế bào khác nhau sẽ có hình dạng khác nhau

(3) Sai vì chỉ có số ít tế bào mới có thể quan sát bằng mắt thường, đa số rất nhỏ, chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi

 (4) Sai vì lá hành cũng được cấu tạo từ tế bào


Câu 17:

Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.


Câu 18:

Điều gì xảy ra với các tế bào trong cơ thể khi cơ thể ngừng lớn?

Xem đáp án

Đáp án: D

Cơ thể ngừng lớn nhưng các tế bào ở các cơ quan trong cơ thể vẫn cần tái tạo và thay mới nên quá trình sinh trưởng và sinh sản của tế bào vẫn tiếp tục diễn ra.


Câu 19:

Loại tế bào nào ở người trưởng thành không có nhân?

Xem đáp án

Đáp án: A

Tế bào hồng cầu ở người trưởng thành không có nhân.


Câu 20:

Loại tế bào nào trong cơ thể sau khi hình thành sẽ không phân chia thêm một lần nào nữa?

Xem đáp án

Đáp án: D

Tế bào thần kinh ở người sau khi hình thành sẽ không phân chia thêm lần nào mà sẽ chỉ bị mất đi.


Câu 21:

Đưa thanh nam châm lại gần một viên bi sắt đang nằm yên trên mặt bàn, ta thấy viên bi sắt chuyển động như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Đưa thanh nam châm lại gần một viên bi sắt đang nằm yên trên mặt bàn, ta thấy viên bi sắt chuyển động lại gần nam châm


Câu 22:

Đâu là lực không tiếp xúc?

Xem đáp án

Đáp án A

A – lực không tiếp xúc

B – lực tiếp xúc

C – lực tiếp xúc

D – lực tiếp xúc


Câu 23:

Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất

Xem đáp án

Đáp án A

Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất chỉ làm gò đất bị biến dạng vì gò đất có khối lượng đất lớn nên khó có thể làm nó thay đổi chuyển động.


Câu 24:

Dùng các từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ……..

Xem đáp án

Đáp án D

Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.


Câu 25:

Lực là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.


Câu 26:

Bạn A tác dụng vào bạn B một lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là:
Xem đáp án

Đáp án D

Bạn A tác dụng vào bạn B một lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là lực đẩy.


Câu 27:

Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực
Xem đáp án

Đáp án C

Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực hút Vì sau khi nam châm đặt gần mẩu thép sẽ bị hút về phía của nam châm.


Câu 28:

Gió từ quạt điện khiến tờ giấy bay. Tờ giấy chịu tác dụng của lực tiếp xúc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gió từ quạt điện khiến tờ giấy bay. Tờ giấy chịu tác dụng của lực tiếp xúc là lực của gió (luồng không khí) từ quạt.


Câu 29:

Đơn vị đo của lực là?

Xem đáp án

Đáp án B

Đơn vị đo của lực là niuton (N)


Câu 30:

Khi ấn tay lên quả bóng bay, ta đã tác dụng lực nào lên vỏ quả bóng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi ấn tay lên quả bóng bay, ta đã tác dụng lực ấn lên  vỏ quả bóng


Bắt đầu thi ngay