A.3: Bài tập quy định an toàn trong phòng thực hành
-
1167 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để tránh rủi ro và tai nạn khi học tập, giúp quá trình học tập hiệu quả hơn, chủ động phòng tránh các nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8).
Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành: ngửi phải hóa chất độc hại, làm đổ hóa chất vào tay, làm vỡ ống đựng hóa chất...
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên là mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì vì như vậy sẽ khiến chất độc ảnh hưởng nhiều hơn đến cơ thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Sau khi làm thí nghiệm xong cần:
Sau khi làm thí nghiệm xong cần: lau dọn chỗ làm việc, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa tay bằng xà phòng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị cảnh báo nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Các biển báo màu xanh biểu thị:
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Kí hiệu biển báo màu xanh biểu thị bắt buộc thực hiện
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Kí hiệu sau đây thể hiện:
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm: hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.
Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Kí hiệu dưới đây thể hiện
Biển báo trên cảnh báo có ý nghĩa là hóa chất độc hại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Đâu không phải đặc điểm của biển báo cấm thực hiện
Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Hai biển báo dưới có đặc điểm gì chung
Hai biển báo đều là biển báo cảnh báo nguy hiểm do hóa chất gây ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Thước dây, thước cuộn, thước kẻ đều là những dụng cụ đo độ dài
Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài
Dụng cụ dùng để đo chiều dài là thước cuộn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là
Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là ống chia độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Khi đo nhiệt độ cơ thể người, người ta dùng:
Khi đo nhiệt độ cơ thể người, người ta dùng nhiệt kế y tế
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Khi đo thể tích chất lỏng rất nhỏ, người ta thường dùng
Khi đo thể tích chất lỏng rất nhỏ, người ta thường dùng pipet
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Ống chia độ (ống đong) được dùng để:
Đáp án B là cốc đong
Đáp án C là pipeet
Đáp án D là cân điện tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Ống chia độ (ống đong) được dùng để:
Đáp án B là cốc đong
Đáp án C là pipeet
Đáp án D là cân điện tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Đâu là cách đặt mắt quan sát đúng khi sử dụng thước ?
Cách b là cách đúng khi sử dụng thước đo, nhìn thẳng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:
GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Để đo thể tích chất lỏng bằng cốc chia độ, ta cần thực hiện theo bao nhiêu bước
Để đo thể tích chất lỏng bằng cốc chia độ, ta cần thực hiện theo 5 bước:
Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
Chọc cốc chia độ có GHĐ phù hợp
Đặt cốc thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng
Đọc và ghi kết quả
Đáp án cần chọn là: D