Bài 2: Bài tập đo khối lượng
-
1246 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kí hiệu 1T; 1,5T; 2T;… là 1 tấn, 1,5 tấn, 2 tấn, … là khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
2,4 tạ = 2,4.100=240kg2,4.100=240kg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân | Công dụng |
1. Cân đồng hồ | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval | B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) | C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=>1 – B; 2 – A; 3 – C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg =>để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.
=>Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C