IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 11)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 11)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 11)

  • 183 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

- Thanh: “Why don’t we go to Khuoi Nhi waterfall this Sunday?”

- Binh: “_______”
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa:

- Thanh: “Chủ nhật này sao chúng ta không đi thác Khuổi Nhi nhỉ?”

- Bình: “_______”

A. Vâng, làm ơn.

B. Đúng vậy.

C. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.

D. Làm tốt lắm!


Câu 2:

Painkillers are used widely to _______ the pain but they are not recommended because of their side effects.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. disappear (v): biến mất                                

B. lose (v): mất, thua

C. increase (v): tăng     

D. alleviate (v): giảm bớt

Dịch nghĩa: Thuốc giảm đau được sử dụng rộng rãi để giảm đau nhưng chúng không được khuyến khích vì tác dụng phụ.


Câu 3:

Your sister has worked for a foreign company since 2015, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng thì Hiện tại hoàn thành, chủ ngữ “your sister” → Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”. 

Dịch nghĩa: Chị của bạn đã làm việc cho một công ty nước ngoài từ năm 2015 phải không?


Câu 4:

Cohen, _______ short film won awards, was chosen to direct the movie.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ “whose” dùng để chỉ sự sở hữu những phim ngắn của tên riêng “Cohen” đứng trước.

Dịch nghĩa: Cohen, người có phim ngắn đoạt giải, được chọn làm đạo diễn cho bộ phim.


Câu 5:

When my dad arrived home, we _______ dinner.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang: Hành động đang xảy ra (chia thì quá khứ tiếp diễn), hành động xen vào (chia thì quá khứ đơn).

Dịch nghĩa: Khi bố tôi về đến nhà, chúng tôi đang ăn tối.


Câu 6:

Maria asked me _______ an iPhone 14 Promax the day before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

- Trong câu gián tiếp, cụm trạng từ chỉ thời gian là “the day before”.

→ Trong câu trực tiếp, trạng từ chỉ thời gian là “yesterday”

→ Trong câu trực tiếp, thì được sử dụng là thì quá khứ đơn

→ Thì trong câu gián tiếp cần là thì quá khứ hoàn thành.

- Trong câu gián tiếp của câu hỏi Yes – No, cần đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.

Do đó, chọn D.

Dịch nghĩa: Maria hỏi tôi hôm trước tôi có mua iPhone 14 Promax không.


Câu 7:

Family _______ are now being weakened in accordance with the development of technology.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. connection (n): kết nối                                

B. bonds (n): mối quan hệ                                 

C. concerns (n): mối quan tâm

D. relatives (n): họ hàng

Chỗ trống cần danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Các mối quan hệ gia đình hiện nay đang bị suy yếu theo sự phát triển của công nghệ.

 


Câu 8:

Peter has decided _______ a course in art and design at his community college
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

decide to V = quyết định làm gì

Dịch nghĩa: Peter đã quyết định tham gia một khóa học về nghệ thuật và thiết kế tại trường cao đẳng cộng đồng của mình.


Câu 9:

Henry was offered the job thanks to his _______ performance during his job interview.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. impressively (adv): một cách ấn tượng

B. impression (n): ấn tượng

C. impressive (adj): ấn tượng

D. impress (v): gây ấn tượng

Chỗ trống đứng trước một danh từ → cần một tính từ

Dịch nghĩa: Henry được mời làm việc nhờ màn trình diễn ấn tượng trong cuộc phỏng vấn xin việc.


Câu 10:

When this play is finished, there will be a host of _______ coming to watch.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. viewers (n): người xem ti vi.

B. bystanders (n): người ngoài cuộc                 

C. spectators (n): người xem một sự kiện, đặc biệt sự kiện liên quan đến thể thao.

D. audiences (n): khán giả xem các chương trình như kịch, hòa nhạc

Dịch nghĩa: Khi vở kịch này kết thúc, sẽ có rất đông khán giả đến xem.


Câu 11:

A robot can do _______ different things from looking after a baby to building a house.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. a lot + of + N không đếm được/N đếm được số nhiều: nhiều            

B. many + N đếm được số nhiều: nhiều

C. much + N không đếm được: nhiều

D. a little + N không đếm được: một ít

Dịch nghĩa: Robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm sóc em bé đến xây nhà.


Câu 12:

Despite its smaller size, the Indian Ocean is _______ as the Atlantic Ocean.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh ngang bằng: S + tobe/V + as + adj/adv + as + N/pronoun

Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn nhưng Ấn Độ Dương lại sâu như Đại Tây Dương.


Câu 13:

A new library _______ in the city center next year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3

Dịch nghĩa: Một thư viện mới sẽ được xây dựng ở trung tâm thành phố vào năm tới.


Câu 14:

Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, _______ them strong as you age.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. continue (v): tiếp tục

B. remain (v) + adj: giữ tình trạng như thế nào

C. keep (v) + sb/sth + adj: giữ cho ai/cái gì thế nào                                  

D. care (v): quan tâm

Dịch nghĩa: Cơ thể bạn sử dụng canxi để xây dựng xương và răng khỏe mạnh, giữ cho chúng chắc khỏe khi bạn già đi.


Câu 15:

Her brother is playing _______ electric guitar in his rock band now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Để nói về việc chơi nhạc cụ, ta dùng: play + the + tên nhạc cụ.

Dịch nghĩa: Anh trai cô ấy hiện đang chơi guitar điện trong ban nhạc rock của anh ấy.


Câu 16:

Her parents were very worried _______ she was out so late that night.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. because + S + V: bởi vì

B. but + S + V: nhưng

C. despite + N/V-ing: mặc dù

D. although + S + V: mặc dù

Sau chỗ trống là một mệnh đề, đồng thời xét về nghĩa → chọn A.

Dịch nghĩa: Bố mẹ cô rất lo lắng vì tối hôm đó cô ra ngoài quá muộn.


Câu 17:

Our teacher suggested _______ waste paper for the school’s recycle scheme
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc suggest + V-ing: gợi ý làm gì.

Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi đề nghị thu gom giấy thải cho kế hoạch tái chế của trường.


Câu 18:

It will be an _______ experience for us to discover the information about our school history.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. exciting (adj): thú vị

B. excited (adj): háo hức

C. excitingly (adv): một cách thú vị                 

D. excite (v): làm phấn khởi

Chỗ trống đứng trước một danh từ do đó cần điền một tính từ.

Tính từ đuôi ing là các tính từ có phần hậu tố là ing, được sử dụng để miêu tả tính cách, tính chất đặc điểm của người/ sự vật/ sự việc/ hiện tượng.

Tính từ đuôi ed thường được dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của người, vật về một sự vật/ sự việc/ hiện tượng/ tình huống nào đó.

Dịch nghĩa: Sẽ là một trải nghiệm thú vị cho chúng ta khi khám phá những thông tin về lịch sử trường học của mình.


Câu 19:

I was absolutely amazed _______ her knowledge of English literature.

       

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

to be amazed at sth: ngạc nhiên về điều gì.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự ngạc nhiên về kiến thức về văn học Anh của cô ấy.


Câu 20:

If she had a beautiful voice, she _______ invited to perform at this event.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V(QKĐ) (to be chia là were), S would V.

Dịch nghĩa: Nếu có giọng hát hay, cô sẽ được mời biểu diễn tại sự kiện này.


Câu 21:

Perhaps the three most popular ice-cream _______ are vanilla, chocolate and strawberry.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. scents (n): mùi hương

B. flavours (n): hương vị

C. ingredients (n): nguyên liệu

D. perfumes (n): nước hoa

Dịch nghĩa: Có lẽ ba hương vị kem phổ biến nhất là vani, sô cô la và dâu tây.


Câu 22:

If people _______ old items, they will save the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu điều kiện loại 1:

- Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

- Cấu trúc: If + S + V(s, es) …, S + will + V

Dịch nghĩa: Nếu mọi người tái sử dụng những món đồ cũ, họ sẽ bảo vệ môi trường.


Câu 23:

- Tim: “How far is it from your house to school, Peter?”

- Peter: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:

- Tim: “Từ nhà bạn đến trường cách bao xa, Peter?”

- Peter: “_______.”

A. Khoảng năm km

B. Hơi già một chút

C. Không quá đắt

D. Năm giờ trước


Câu 24:

Since Tom moved to Vietnam, he _______ a big fan of Pho.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Since Tom moved to Vietnam → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Chủ ngữ “he” → chia động từ thành “has been”

Dịch nghĩa: Kể từ khi Tom chuyển đến Việt Nam, anh ấy đã trở thành một fan cuồng của món phở.


Câu 25:

Nick was very _______ when he saw the spider coming out from the drawer.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. frightening (adj): đáng sợ

B. frighten (v): gây sợ hãi

C. frighteningly (adv): một cách đáng sợ

D. frightened (adj): sợ hãi

Tính từ đuôi ing là các tính từ có phần hậu tố là ing, được sử dụng để miêu tả tính cách, tính chất đặc điểm của người/ sự vật/ sự việc/ hiện tượng.

Tính từ đuôi ed thường được dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của người, vật về một sự vật/ sự việc/ hiện tượng/ tình huống nào đó.

→ chọn tính từ đuôi ed.

Dịch nghĩa: Nick rất sợ hãi khi nhìn thấy con nhện chui ra từ ngăn kéo.


Câu 26:

Peter, my class monitor, is the _______ person that I've ever met.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj

Dịch nghĩa: Peter, lớp trưởng của tôi, là người thông minh nhất mà tôi từng gặp.


Câu 27:

These are the pictures _______ were painted by some famous artists.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ “which” được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật “the pictures”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Đây là những bức tranh được vẽ bởi một số họa sĩ nổi tiếng.


Câu 28:

Janet said that she _______ a picnic with her family the next weekend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Trong câu gián tiếp, cần lùi thì của động từ. “the next weekend” → trong câu trực tiếp sử dụng thì tương lai đơn → lùi thì ta dùng would + V

Dịch nghĩa: Janet đã nói rằng cô ấy sẽ đi dã ngoại với gia đình vào cuối tuần tới.


Câu 29:

There is a big _______ between reading about skiing and doing it yourself.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. differ (v): khác

B. difference (n): sự khác biệt                          

C. different (adj): khác biệt

D. differently (adv): một cách khác biệt

Chỗ trống đứng sau một tính từ → cần điền danh từ

Dịch nghĩa: Có sự khác biệt lớn giữa việc đọc về trượt tuyết và việc tự mình thực hiện.


Câu 30:

We often have English classes _______ Tuesday and Friday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Để nhắc đến ngày, ta dùng giới từ “on”

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường có lớp học tiếng Anh vào thứ ba và thứ sáu.


Câu 31:

Neither will they be (31) _______ of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. aware (adj) + of sth: nhận thức được

B. anxious (adj): lo lắng

C. alert (adj): cảnh giác, lanh lợi

D. forgetful (adj): hay quên

Dịch nghĩa: Họ cũng không nhận thức được tác động có hại mà nhiều người dự đoán ngôn ngữ nhắn tin sẽ gây ra đối với kỹ năng ngôn ngữ của giới trẻ.


Câu 32:

They can also provide reassurance to people (32) _______ are alone in dangerous situations.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay cho danh từ chỉ người “people” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Chúng cũng có thể mang lại sự yên tâm cho những người ở một mình trong những tình huống nguy hiểm.


Câu 33:

Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (33) _______ people in the same way that wearing sunglasses and headphones does
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. other + N: cái gì/ai đó khác

B. one + N số ít: một

C. another + N số ít: một cái/ai khác

D. every + N số ít: mỗi/mọi

Dịch nghĩa: Một số người sử dụng điện thoại di động như một loại rào cản đối với những tiếp xúc xã hội không được chào đón; nhắn tin có thể báo hiệu sự vắng mặt của bạn với người khác giống như cách bạn đeo kính râm và đeo tai nghe.


Câu 34:

Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (34) _______ by many people in the UK.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. inflexible (adj): không linh hoạt

B. inattentive                              (adj): thiếu chú ý

C. insignificant (adj): không đáng kể

D. inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ

Dịch nghĩa: Nhiều người ở Anh cho rằng nói to trên điện thoại khi đang sử dụng phương tiện giao thông công cộng là thô lỗ và thiếu suy nghĩ.


Câu 35:

(35) _______, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. However: Tuy nhiên

B. Moreover: Hơn thế nữa

C. Therefore: Vì vậy

D. Otherwise: Nếu không thì

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, một số ít người vẫn làm điều đó, bất chấp những tiếng thở dài và những dấu hiệu không đồng tình rõ ràng khác từ những hành khách đi cùng họ.


Câu 36:

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Lời khuyên để có một công việc được trả lương cao

B. Lựa chọn nghề nghiệp

C. Tìm việc trực tuyến

D. Kỷ nguyên tìm việc mới

Thông tin: You know what they say; find a job you love and you will never work a day in your life. So, if you are thinking about what to do with your life, this may be something to consider. Choosing a career can be difficult. Especially because there are so many jobs to choose from and many things to think about, such as qualifications and financial rewards. So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love".

Dịch nghĩa: Bạn biết họ nói gì; hãy tìm một công việc bạn yêu thích và bạn sẽ không phải làm việc một ngày nào trong đời. Vì vậy, nếu bạn đang suy nghĩ xem phải làm gì với cuộc sống của mình thì đây có thể là điều cần cân nhắc. Lựa chọn một nghề nghiệp có thể khó khăn. Đặc biệt là vì có rất nhiều công việc để lựa chọn và nhiều điều phải suy nghĩ, chẳng hạn như trình độ chuyên môn và phần thưởng tài chính. Vậy bạn chọn nghề như thế nào? Câu trả lời duy nhất có lẽ là "hãy chọn một điều khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả tiền để làm điều gì đó mà bạn thực sự yêu thích".


Câu 37:

According to paragraph 1, what is the advice given for choosing a job?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Theo đoạn 1, lời khuyên được đưa ra khi lựa chọn công việc là gì?

A. Bạn nên tránh một công việc nhàm chán.

B. Bạn nên chọn một công việc có thể đòi hỏi rất cao.

C. Bạn nên tìm một công việc được trả lương mà bạn thực sự thích.

D. Nên chọn công việc lương cao.

Thông tin: So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love".

Dịch nghĩa: Vậy bạn chọn nghề như thế nào? Câu trả lời duy nhất có lẽ là "hãy chọn một điều khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả tiền để làm điều gì đó mà bạn thực sự yêu thích".


Câu 38:

The word informed in paragraph 2 mostly means _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Từ "informed" ở đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _______.

A. wise (adj): khôn ngoan

B. late (adj): muộn

C. unexpected (adj): bất ngờ

D. hard (adj): khó

Thông tin: You need to make an informed decision. This means thinking carefully about the path you need to follow to get that job.

Dịch nghĩa: Bạn cần đưa ra quyết định sáng suốt. Điều này có nghĩa là hãy suy nghĩ cẩn thận về con đường bạn cần đi để có được công việc đó.


Câu 39:

The word they in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

A. ý tưởng

B. kinh nghiệm

C. lợi ích

D. cha mẹ

Thông tin: Also, you may need to talk to your parents who have their own ideas, based on their own experiences, about what you should do. They have your best interests at heart. They don't want to see you having financial problems or being unemployed.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, bạn có thể cần nói chuyện với cha mẹ, những người có ý tưởng riêng, dựa trên kinh nghiệm của chính họ, về những gì bạn nên làm. Họ luôn quan tâm đến lợi ích tốt nhất của bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp khó khăn về tài chính hoặc thất nghiệp.


Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

A. Một công việc được trả lương cao có thể không làm bạn hài lòng về sau.

B. Bạn cần tìm một công việc phù hợp với tính cách của mình.

C. Trung thực là một đặc điểm quan trọng đảm bảo cho bạn một công việc ổn định.

D. Bạn phải chịu trách nhiệm về sự lựa chọn công việc của mình.

Thông tin:

- If it's just because it's well paid, then sometime in the future you are going to feel 'empty', even with a healthy bank account.

- Unless you have grown up with a talent or are keen on something that you can make a career out of, you need to consider certain things about yourself. What suits your personality? We are all different and just because your best friend wants to be a doctor, this does not mean that you should follow.

- Nowadays, there are plenty of online career sites, but the main part has to come from you.

Dịch nghĩa:

- Nếu chỉ vì nó được trả lương cao, thì một lúc nào đó trong tương lai bạn sẽ cảm thấy 'trống rỗng', ngay cả khi có một tài khoản ngân hàng ổn định. A đúng

- Trừ khi bạn lớn lên với tài năng hoặc đam mê một lĩnh vực nào đó mà bạn có thể tạo dựng sự nghiệp, bạn cần phải xem xét một số điều nhất định về bản thân. Điều gì phù hợp với tính cách của bạn? Tất cả chúng ta đều khác nhau và chỉ vì người bạn thân nhất của bạn muốn trở thành bác sĩ, điều này không có nghĩa là bạn nên làm theo. B đúng

- Hiện nay có rất nhiều trang web tuyển dụng trực tuyến nhưng phần chính phải đến từ bạn. D đúng


Bắt đầu thi ngay