Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
14339 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɜː/ các đáp án còn lại phát âm là /ae/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ae/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We always split the housework equally - my mom cooks, my dad cleans the house and I do the washing-up.
Đáp án: C
Giải thích: split = share (chia)
Dịch: Chúng tôi luôn chia đều công việc nhà - mẹ nấu ăn, bố dọn dẹp nhà cửa và tôi giặt giũ.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Parents are recommended to collaborate with teachers in educating children.
Đáp án: B
Giải thích: collaborate = cooperate (hợp tác)
Dịch: Phụ huynh nên hợp tác với giáo viên trong việc giáo dục trẻ em.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Newborn infants are more vulnerable to illness than others
Đáp án: A
Giải thích: vulnerable = easily hurt (dễ bị tổn thương)
Dịch: Trẻ sơ sinh dễ bị ốm hơn những trẻ khác
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We’re surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving parents when he was a child.
Đáp án: C
Giải thích: nurtured = fostered (nuôi dưỡng)
Dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy được nuôi dưỡng bởi cha mẹ yêu thương của họ khi anh ấy còn nhỏ.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In spite of poverty, we manage to raise our children properly.
Đáp án: D
Giải thích: raise = bring up (dạy dỗ, nuôi nấng)
Dịch: Mặc dù nghèo khó, chúng tôi xoay sở để nuôi dạy con cái đàng hoàng.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I look for Daniel. He isn't in the company.
Đáp án: A
Giải thích: Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn (am looking)
Dịch: Tôi đang tìm Daniel. Cậu ấy không ở công ty.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mommy, someone are calling me from unknown number. I won't answer it.
Đáp án: B
Giải thích: Đối với đại từ bất định, ta chia động từ như ngôi 3 số ít (is calling)
Dịch: Mẹ ơi, ai đó đang gọi con từ số không xác định. Con sẽ không trả lời nó.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My alarm rings at 6 o'clock every morning. Therefore, i always went to school on time.
Đáp án: D
Giải thích: Cần dùng thì hiện tại đơn (go)
Dịch: Báo thức của tôi đổ chuông lúc 6 giờ mỗi sáng. Vì vậy, tôi luôn đi học đúng giờ.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
What are you search for, Lan? You look so nervous.
Đáp án: B
Giải thích: Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn (searching)
Dịch: Bạn đang tìm kiếm cái gì vậy, Lan? Bạn trông rất lo lắng.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We can't play golf. It rains outside.
Đáp án: C
Giải thích: Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn (is raining)
Dịch: Chúng tôi không thể chơi gôn. Ngoài trời đang mưa.