Trắc nghiệm Địa 9 Cánh diều Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số có đáp án
Trắc nghiệm Địa 9 Cánh diều Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số có đáp án
-
50 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có những dân tộc nào dưới đây?
Chọn A
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
Câu 2:
Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc nào?
Chọn B
Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Dao.
Câu 3:
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
Chọn B
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực Trung du, miền núi. Điển hình như vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, phía tây Bắc Trung Bộ,…
Câu 4:
Ở Tây Nguyên người Gia-rai tập trung ở
Chọn B
Ở Tây Nguyên người Gia-rai tập trung chủ yếu ở tỉnh Đăk lăk và Lâm Đồng.
Câu 5:
Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất?
Chọn C
Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ,…
Câu 6:
Hiện nay, nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Chọn A
Việt Nam có số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc).
Câu 7:
Dân tộc nào sau đây chiếm phần lớn dân số cả nước?
Chọn A
Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc). Dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% số dân cả nước.
Câu 8:
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
Chọn A
Các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng, các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.
Câu 9:
Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở
Chọn A
Các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng, các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.
Câu 10:
Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực
Chọn A
Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; trong đó, khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.
Câu 11:
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
Chọn A
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa cao, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn lớn.
Câu 12:
Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.
Câu 13:
Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Chọn A
Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm, tuổi thọ trung bình dần tăng lên là dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hóa. Điều này sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về các hàng hóa, dịch vụ, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi,...).
Câu 14:
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có
Chọn A
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có nền văn hóa đa dạng, nhiều màu sắc.
Câu 15:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
Chọn D
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…
Câu 16:
Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào dưới đây?
Chọn D
Các cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên) là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc Ê đê, Giarai, Bana.
Câu 17:
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
A. Chăm, Khơ-me.
Chọn A
Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Câu 18:
Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt nào dưới đây?
Chọn A
Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở Trang phục, ngôn ngữ, quần cư và các phong tục tập quán.
Câu 19:
Dân số Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Dân số Việt Nam đông với số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
Câu 20:
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?
Chọn B
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng bằng thấp hơn ở miền núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
Câu 21:
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào dưới đây?
Chọn C
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.
Câu 22:
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào dưới đây?
Chọn A
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.
Câu 23:
Hiện nay, các dân tộc nước ta
Chọn A
Hiện nay, các dân tộc nước ta có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.
Câu 24:
Thu nhập của người dân Việt Nam
Chọn A
Thu nhập của người dân Việt Nam đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.
Câu 25:
Hiện nay, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người/tháng thấp nhất cả nước?
Chọn A
Hiện nay, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng thấp nhất cả nước (2,8 triệu đồng năm 2021).