Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Địa lý Trắc nghiệm Địa 9 Cánh diều Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án

Trắc nghiệm Địa 9 Cánh diều Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án

Trắc nghiệm Địa 9 Cánh diều Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án

  • 26 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

Xem đáp án

Chọn A

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp.


Câu 2:

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là

Xem đáp án

Chọn A

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hậu quả của đô thị hóa tự phát?

Xem đáp án

Chọn D

Đô thị hóa tự phát không có sự quản lí của nhà nước đã gây ra nhiều vấn đề xấu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội như: ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đô thị do dân số quá đông, nhu cầu việc làm của người lao động lớn trong điều kiện kinh tế chậm phát triển cũng gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. Đây là những hậu quả của đô thị hóa tự phát.


Câu 4:

Hiện nay, mật độ dân số của Việt Nam khoảng

Xem đáp án

Chọn A

Mật độ dân số của Việt Nam năm 2021 là 297 người/km², thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực và cả thế giới.


Câu 5:

Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn A

Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước (1091 người/km² năm 2021).


Câu 6:

Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn A

Hiện nay, Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (111 người/km² năm 2021).


Câu 7:

Đô thị đặc biệt của nước ta là

Xem đáp án

Chọn A

Nước ta có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 8:

Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là

Xem đáp án

Chọn A

Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là hành chính, văn hoá.


Câu 9:

Lối sống của quần cư nông thôn

Xem đáp án

Chọn A

Lối sống của quần cư nông thôn truyền thống và đang thay đổi.


Câu 10:

Dân cư tập trung đông ở

Xem đáp án

Chọn A

Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng trung du và miền núi.


Câu 11:

Dân cư thưa thớt ở

Xem đáp án

Chọn A

Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng trung du và miền núi.


Câu 12:

Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị không phải là

Xem đáp án

Chọn A

Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị là nhà ống, chung cư và biệt thự.


Câu 13:

Quần cư thành thị có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Quần cư thành thị có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo. Các điểm quần cư thông thường là các khu đô thị, chung cư,... ở đơn vị hành chính thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố.


Câu 14:

So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn

Xem đáp án

Chọn A

So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp hơn, ít chức năng hơn.


Câu 15:

Biểu hiện của sự phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian là

Xem đáp án

Chọn A

Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian thể hiện thông qua mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng.


Câu 16:

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn A

Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.


Câu 17:

Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do

Xem đáp án

Chọn C

Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Công nghiệp hóa - hiện đại hóa là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam bằng cách tạo ra việc làm, cải thiện cơ sở hạ tầng và phát triển các dịch vụ ở các khu đô thị.


Câu 18:

Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 vùng Đồng bằng Sông Hồng có diện tích khoảng 21,3 nghìn km2, dân số là 23,7 triệu người. Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là

Xem đáp án

Chọn C

- Công thức: Mật độ dân số = Số dân / diện tích (người/km2).

- Áp dụng công thức, ta có mật độ dân số vùng Đồng Bằng Sông Hồng là: 23,7 / 21,3 x 1000 = 1112,7 người/km2 (làm tròn kết quả thành 1113 người/km2).

-> Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là 1113 người/km2.


Câu 19:

Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước”. Đó là đặc điểm của loại hình quần cư nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D

Quần cư nông thôn với hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.


Câu 20:

Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng?

Xem đáp án

Chọn A

Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng do tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa được đẩy nhanh.


Câu 21:

Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc

Xem đáp án

Chọn A

Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.


Câu 22:

Theo Tổng cục thống kê năm 2023, diện tích và dân số Việt Nam lần lượt là 331 345,7 km² và 99,5 triệu người. Mật độ dân số của Việt Nam năm 2023 là

Xem đáp án

Chọn A

- Công thức: Mật độ dân số (người/km²) = Dân số / Diện tích

- Dựa vào công thức, ta tính được mật độ dân số Việt Nam năm 2023 là 300 người/km².


Câu 23:

Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây?

Xem đáp án

Chọn A

Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây do ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta?

Xem đáp án

Chọn A

Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng giảm.


Câu 25:

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc

Xem đáp án

Chọn C

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.


Bắt đầu thi ngay