Trắc nghiệm Đo khối lượng có đáp án
-
685 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
- Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam
1 lạng = 1/10 kg
Vậy tấn >tạ >kilôgam > lạng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
2,4 tạ = 2,4.100=240kg2,4.100=240kg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân | Công dụng |
1. Cân đồng hồ | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval | B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) | C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=>1 – B; 2 – A; 3 – C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
1 lạng còn được gọi là 1…....
1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
Dùng cân để đo khối lượng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Chọn câu trả lời sai. 11 lạng bằng
Ta có: 1 lạng = 1 héc tôgam
=100g (1kg=1000g)
Vậy 11 lạng ≠1g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường =>20 túi có 20 kg đường.
Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa =>Tổng khối lượng đường cho thêm là:
20 = 40 lạng = 4 kg
Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:
20 + 4 = 24 (kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg =>để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.
=>Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân
Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)(kg)
Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam
Đáp án cần chọn là: B