Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên Trắc nghiệm KHTN 6 Học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm KHTN 6 Học kì 1 có đáp án

Đề số 3

  • 548 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

Xem đáp án

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là tính chất vật lý.


Câu 2:

Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước không đổi (1000C).


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì oxygen ít tan trong nước chứ không phải không tan

B sai vì oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh

D sai vì oxygen là chất duy trì sự cháy, muốn dập tắt đám cháy cần cách li chất cháy với oxygen.


Câu 4:

Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích, nhờ các quá trình tự nhiên như sấm sét mà nitrogen chuyển hóa thành các hợp chất mà cây có thể hấp thu được, đó là đạm tự nhiên cho cây.


Câu 5:

Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại có tính dẫn tốt còn thủy tinh, cao su, gốm thì không dẫn điện.


Câu 6:

Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Đá vôi là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng,...


Câu 7:

Nhiên liệu hóa thạch:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá trình phân hủy của các xác động thực vật bị chôn vùi hàng triệu năm.


Câu 8:

Vitamin tốt cho mắt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vitamin tốt cho mắt là vitamin A.


Câu 9:

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, bột mì không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.


Câu 10:

Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?

Xem đáp án

Đáp án C

Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt vì vẩn đục có kích thước đủ lớn để bị giữ lại trên lớp giấy lọc.


Câu 11:

Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.


Câu 12:

Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.


Câu 13:

Một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào đó có chức năng gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Không bào ở động vật thường tồn tại ở các loài nguyên sinh vật như trùng biến hình, trùng giày,… và có chức năng co bóp, tiêu hóa.


Câu 14:

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.


Câu 15:

Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

Xem đáp án

Đáp án C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa


Câu 16:

Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.


Câu 17:

Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta sẽ chỉ dừng sử dụng khóa lưỡng phân khi đã phân loại được triệt để các loài sinh vật.


Câu 18:

Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

Xem đáp án

Đáp án B

Vì vi khuẩn là cơ thể đơn bào rất nhỏ bé nên cần phải sử dụng kỉnh hiển vi để quan sát chúng.


Câu 20:

Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ………

Xem đáp án

Đáp án D

Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.


Câu 22:

Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là?

Xem đáp án

Đáp án A

Để đo độ lớn của lực ta cần dùng lực kế


Câu 23:

Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án B

Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.


Câu 24:

Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị … .

Xem đáp án

Đáp án C

Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động (dừng lại).


Câu 25:

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

- Độ biến dạng của lò xo khi bị dãn bằng chiều dài lúc dãn trừ đi chiều dài ban đầu.

- Độ biến dạng = 24 cm - 20 cm = 4 cm


Câu 26:

Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?

Xem đáp án

Đáp án D

Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động không phải là lực đàn hồi.


Câu 27:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?

Xem đáp án

Đáp án D

A – nhờ có lực ma sát giữa tay và chai nước mà em bé có thể cầm được chai nước.

B – nhờ có lực ma sát giữa ốc và vít nên chúng mới bám chặt vào nhau.

C – nhờ có lực ma sát giữa chân người với mặt đất đã giúp con người có thể di chuyển được

D – do lực ma sát xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của lốp xe và mặt đường lớn nên sau một thời gian đi lại, lốp xe ôtô bị mòn.


Câu 28:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?

Xem đáp án

Đáp án B

A – Quả dừa chịu lực cản không khí.

B – Cơ thể bạn Lan chịu lực cản của nước.

C – Cơ thể bạn Hoa chịu lực cản không khí.

D – Chiếc máy bay chịu lực cản không khí.


Câu 29:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

Xem đáp án

Đáp án C

A – thuyền chịu lực cản của nước.

B – con cá chịu lực cản của nước.

C – chân bạn Mai chịu lực cản không khí.

D – Tay mẹ em chịu lực cản của nước.


Câu 30:

Trọng lực có:

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.


Bắt đầu thi ngay