Gramma – câu tường thuật
-
7726 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"He's not at home", she said
=> She said that _______
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)
=> She said that he was not at home.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.
Câu 2:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"I want a camera for my birthday", he said.
=> He said that ____________
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he, my => his
Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved
=> He said that he wanted a camera for his birthday.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy ảnh vào sinh nhật mình.
Câu 3:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" I've seen the film three times, Mary" said George.
=> George said to Mary that _______
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
=> George said to Mary that he had seen the film three times.
Tạm dịch: George nói rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.
Câu 4:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Breakfast will not be served after 9.30" said the notice.
=> The notice said that ___________ after 9.30
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
S + will be + V => S + would be + V
=> The notice said that breakfast would not be served after 9.30.
Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’.
Câu 5:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Have you had enough for lunch?" the landlady asked us.
=> The landlady asked ____________
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => we
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.
Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.
Câu 6:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Jean, have you seen my gloves?" Thomas asked.
=> Thomas asked Jean ________________
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => he, my => his
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.
Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.
Câu 7:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Is it going to be a fine day today?" I asked her.
=> I asked her ______________________
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
today => that day
S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> I asked her if it was going to be a fine day that day.
Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.
Câu 8:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Where are you going?" he asked her.
=> He asked her where ___________
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
you => she
Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked her where she was going.
Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.
Câu 9:
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Which way did they go?" he asked.
=> He asked _________________
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked them which way they had gone.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.
Câu 10:
Choose the best answer to complete each sentence.
I wondered ______ the right thing.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> I wondered whether I was doing the right thing.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.
Đáp án: A
Câu 11:
Choose the best answer to complete each sentence.
He ______ that he was leaving that afternoon.
- Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O
- Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O
=> He told me that he was leaving that afternoon.
Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay.
Đáp án: A
Câu 12:
Choose the best answer to complete each sentence.
Bill asked Tom ______ in London.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.
Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.
Đáp án: D
Câu 13:
Choose the best answer to complete each sentence.
I asked them when ______ changed.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3
=> I asked them when the timetable had been changed.
Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.
Đáp án: D
Câu 14:
Choose the best answer to complete each sentence.
She warned me ______ late-night horror films.
warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì
=> She warned me not to watch late-night horror films.
Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.
Đáp án: C
Câu 15:
Choose the best answer to complete each sentence.
They asked me how many children ______ in the school.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> They asked me how many children there were in the school.
Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.
Đáp án: C
Câu 16:
Choose the best answer to complete each sentence.
The scientist said the earth ______ the sun.
Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.
=> The scientist said the earth goes around the sun.
Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.
Đáp án: A
Câu 17:
Choose the best answer to complete each sentence.
My parents reminded me ______ the flowers.
Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì
Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì
=> My parents reminded me to plant the flowers.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.
Đáp án: B
Câu 18:
Choose the best answer to complete each sentence.
They said they had come back______.
- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.
- Thay đổi về trạng từ:
+ yesterday => the day before/ the previous day
+ last week => the week before/ the previous week
=> They said they had come back the day before.
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.
Đáp án: B
Câu 19:
Choose the best answer to complete each sentence.
He asked me ______ a seat.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> He asked me if I had reserved a seat.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.
Đáp án: D