Đáp án B
Phương pháp
Sử dụng tính đơn điệu của các hàm lượng giác cơ bản.
Cách giải
Hàm số \[y = \sin x\] nghịch biến trên mỗi khoảng \[\left( {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)\].
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang \[\left( {AB//CD,AB = 2CD} \right)\]. Gọi M là trung điểm của cạnh SC.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\].
b) Xác định giao điểm K của đường thẳng AM với \[mp\left( {SBD} \right)\]. Tính tỉ số \[\frac{{AK}}{{AM}}\].
Cho các hình vẽ sau:
Trong các hình trên, hình nào có trục đối xứng và đồng thời có tâm đối xứng?