Đáp án B
Phương pháp:
- Số chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0 hoặc 5.
- Sử dụng quy tắc nhân và cộng hợp lý.
Cách giải:
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số là \[\overline {abc} {\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\]
Vì \[\overline {abc} \vdots 5 \Rightarrow c \in \left\{ {0;5} \right\}.\]
TH1: \[c = 0 \Rightarrow \] Có 1 cách chọn c.
\[a \ne 0 \Rightarrow \]Có 7 cách chọn a.
\[b \ne a,b \ne c \Rightarrow \]Có 6 cách chọn b.
\[ \Rightarrow \] Có \[1.7.6 = 42\] số thỏa mãn.
TH2: \[c = 5 \Rightarrow \] Có 1 cách chọn c.
\[a \ne 0,a \ne 5 \Rightarrow \] Có 6 cách chọn a.
\[b \ne a,b \ne c \Rightarrow \] Có 6 cách chọn b.
\[ \Rightarrow \] Có \[1.6.6 = 36\] số thỏa mãn.
Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là \[42 + 36 = 78\] số.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD và \[AB = 2CD,\] O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, N là trung điểm của SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right).\]
b) Xác định giao điểm của SC và \[\left( {AMN} \right).\]
c) Gọi G là trọng tâm \[\Delta SBC.\] Chứng minh rằng OG song song với mặt phẳng \[\left( {SCD} \right).\]
Giải các phương trình sau:
a) \[\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\] b) \[\cos 2x + \sin x + 2 = 0\]