A. She was extremely relieved after completing her final exam.
B. Finishing her final exam made her feel extremely happy.
C. She felt exhausted but satisfied after completing her final exam.
D. Completing her final exam made her realize how hard she worked.
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vô cùng sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.
A. Cô ấy vô cùng nhẹ nhõm sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.
→ Đúng. Cấu trúc: feel a great sense of relief = be extremely relieved
B. Hoàn thành kỳ thi cuối kỳ khiến cô ấy cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì
C. Cô ấy cảm thấy kiệt sức nhưng hài lòng sau khi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: after + V-ing: sau khi làm gì
D. Hoàn thành kỳ thi cuối kỳ khiến cô ấy nhận ra mình đã học tập chăm chỉ như thế nào.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì
Chọn A.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon:
(1) Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
(2) Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
(3) Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
(4) Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng dễ dàng hơn alkane.
Các phát biểu đúng là
Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?
Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.
Ella: _____________
Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để phương trình có ba nghiệm phân biệt. Tổng tất cả các phần tử của bằng (nhập đáp án vào ô trống):