Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=x√x2−m. Số giá trị của tham số m để F(√2)=73 và F(√5)=143 là:
A.3
B.4
C.1
D.2
Ta có:F(x)=∫f(x)dx=∫x√x2−mdx
Đặt t=√x2−m⇒t2=x2−m⇔tdt=xdx
⇒F(x)=∫t.tdt=∫t2dt=t33+C=(√x2−m)33+C
Theo bài ra ta có:{F(√2)=73F(√5)=143⇔{(√2−m))33+C=73(√5−m))33+C=143
⇔{(√2−m))33+C=73(√5−m))33−(√2−m))33=73
⇔{(√2−m))33+C=73(√5−m))3−(√2−m))3=7
⇔{(√2−m))33+C=73(√5−m))3−(√2−m))3−7=0(∗)
Xét hàm số f(m)=(√5−m)3−(√2−m)3−7 vớim≤2
Ta có
f′(m)=−32√5−m+32√2−m=32(√2−m−√5−m)
Vì 2−m<5−m∀m≤2⇒√2−m<√5−m∀m≤2 do đóf′(m)<0∀m≤2
Suy ra hàm số f(m) nghịch biến trên(−∞;2]
Khi đó phương trình (*) có nhiều nhất 1 nghiệm, mà f(1)=0 nên m=1là nghiệm duy nhất của phương trình (*).
Vậy có 1 giá trị của mm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần chọn là: C
Biết ∫f(x)dx=2xln(3x−1)+C với x∈(19;+∞). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm sốf(x)=x√8−x2 thoả mãn F(2)=0. Khi đó phương trình F(x)=x có nghiệm là
Cho nguyên hàm I=∫√x2−1x3dx.. Nếu đổi biến số x=1sint với t∈[π4;π2] thì
Cho F(x)=∫x1+√1+xdxvà F(3)−F(0)=ab là phân số tối giản , a>0. Tổng a+b bằng ?
Cho nguyên hàm I=∫6tanxcos2x√3tanx+1dx . Giả sử đặt u=√3tanx+1 thì ta được:
Cho nguyên hàm I=∫e2x(ex+1)√ex+1dx=a(t+1t)+C với t=√ex+1, giá trị a bằng?
Cho f(x)=x2√1−x và ∫f(x)dx=−2∫(t2−m)2dtvới t=√1−x, giá trị của m bằng ?