32 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống có đáp án
32 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống có đáp án
-
33 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thiết bị nào dưới đây có thể chỉ đường bằng giọng nói khi tham gia giao thông?
Thiết bị có thể chỉ đường bằng giọng nói khi tham gia giao thông là bản đồ số.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2:
Trong cấu tạo của hệ thống GPS, đâu là bộ phận không gian?
+ Bộ phận điều khiển và giám sát gồm các trạm theo dõi, trạm giám sát hoạt động của GPS. + Vệ tinh chính là bộ phận không gian.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3:
Trong cấu tạo của hệ thống GPS, đâu là bộ phận không gian?
Bộ phận không gian gồm nhiều vệ tinh hợp lại, truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4:
Trong quá trình thu thập thông tin về Trái Đất các vệ tinh có đặc điểm:
Khi ở ngoài không gian, các vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5:
Hệ thống định vị toàn cầu xác định được vị trí của đối tượng thông qua:
Hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6:
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là cụm từ viết tắt của?
GPS (Global Positioning System) hay còn gọi là hệ thống định vị toàn cầu
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khoảng cách từ đỉnh núi Phan-xi-păng đến đỉnh núi Phu Pha Phong là bao nhiêu?
Trên Atlat trang 13, ta đo được khoảng cách giữa hai đỉnh núi là 8,5 cm. Bản đồ có tỉ lệ là 1: 3.000.000. Vậy trên thực tế, khoảng cách giữa hai đỉnh núi là?
8,5 x 3.000.000 = 25.500.000 (cm) = 255 (km)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8:
Để tìm đường đi trên bản đồ không cần sử dụng thao tác nào?
Các bước tìm đường đi trên bản đồ là:
- Bước 1: Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm
- Bước 2: Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ
- Bước 3: Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát với điểm đến.
Không cần phải đo khoảng cách giữa hai địa điểm.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9:
Để chuẩn bị cho việc xây dựng đập thủy điện, cần sử dụng đồng thời hai bản đồ nào?
Việc xây dựng các đập thủy điện, do xây dựng ở khu vực đồi núi nên cần nghiên cứu đến mức độ rủi ro khi vỡ đập nên cần sử dụng đồng thời hai bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10:
Trong việc nghiên cứu các phương án tác chiến quân sự, cần sử dụng chủ yếu loại bản đồ nào?
Bảng chú giải là nơi giải thích các kí hiệu có trên bản đồ, do vậy để hiểu các kí hiệu ta cần nhìn vào bảng chú giải.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 11:
Vai trò của bản đồ giấy trong đời sống hàng ngày không phải là:
Bản đồ giấy không có chức năng dự báo thời tiết.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 12:
Để sử dụng hiệu quả bản đồ, việc đầu tiên ta cần phải:
Để sử dụng hiệu quả bản đồ, việc đầu tiên cần phải xác định rõ nội dung yêu cầu của việc đọc bản đồ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13:
Khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 là 2,5cm. Hỏi trên thực tế, hai địa điểm trên cách nhau bao xa?
Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000, có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương đương với 200.000 cm trên thực tế.
Đổi 200.000 cm = 2km.
Vậy 2,5cm trên bản đồ tương đương với: 2,5 x 2 = 5km (hoặc 5000m) trên thực tế.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14:
Bản đồ có tỉ lệ 1: 3.000.000, vậy 1cm trên bản đồ tương đương với .............. trên thực tế?
Bản đồ tỉ lệ 1: 3.000.000, có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương đương với 3.000.000 cm trên thực tế.
Đổi 3.000.000 cm = 30 km.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 15:
Trên một tấm bản đồ, thông thường có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ?
Thông thường có 3 cách thể hiện tỉ lệ bản đồ là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước, tỉ lệ chữ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16:
Để biết bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế cần quan tâm đến:
Tỉ lệ bản đồ là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ. Do vậy, để biết bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế ta cần quan sát tỉ lệ bản đồ.
Đáp án cần chọn là: d