Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 23 (có đáp án): Cơ cấu dân số
-
4120 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
19 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 2:
Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 3:
Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 4:
Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 5:
Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 6:
Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 7:
Thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên được gọi là nhóm
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 8:
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là dưới 25%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
Giải thích: Mục I, SGK/90 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 9:
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
Giải thích: Mục I, SGK/90 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 10:
Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là
Giải thích: Mục I, SGK/90 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 11:
Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là
Giải thích: Mục I, SGK/90 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 12:
Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm nào sau đây?
Giải thích: Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là: Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Đáp án D.
Câu 13:
Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 14:
Nguồn lao động được phân làm hai nhóm
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 15:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 16:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 17:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA – XIN VÀ ANH NĂM 2013 (%)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đay là đúng?
Giải thích: Dựa vào biểu đồ, rút ra nhận xét sau:
- Ấn Độ có khu vực I cao hơn nhiều so với Anh và Bra-xin (49,7% so với 0,9% và 14,5%) -> Như vậy, nước phát triển (Anh, Bra-xin) có tỉ lệ lao động trong khu vực I thấp nhiều so với nước đang phát triển (Ấn Độ).
- Ấn Độ có khu vực II, III thấp hơn nhiều so với Anh và Bra-xin.
Đáp án: D
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 18, 19
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của ba nước trên năm 2014 là
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ tròn là biểu đồ có thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của ba nước trên năm 2014.
Đáp án: B
Câu 19:
Nhìn vào cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ta có thể biết được
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu, tỉ trọng khu vực I, II, III -> Pháp là nước rất phát triển (khu vực III chiếm tỉ trọng rất lớn, khu vực I rất nhỏ), Mê-hi-cô là nước công nghiệp hóa, Việt Nam là nước đang phát triển.
Đáp án: A
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2014 (Đơn vị: %)
Để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án B
Giải thích: Để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2014, biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Câu 21:
Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa cần dựa vào
Đáp án D
Giải thích: Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa cần dựa vào tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
Câu 22:
Hiện nay, tỉ lệ người mù chữ tập trung cao nhất ở các khu vực nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Hiện nay, tỉ lệ người mù chữ tập trung cao nhất ở các khu vực châu Phi, Nam Á, các nước Ả rập.
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000?
Đáp án D
Giải thích: Nhận xét không đúng về tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000 là: Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ cao hơn khoảng 2 lần và số năm đi học thấp hơn khoảng 6 lần so với các nước kém phát triển.
Câu 24:
Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là
Đáp án C
Giải thích: Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là 98,1 nam/100 nữ.
Câu 25:
Việt Nam thuộc 5 quốc gia có xu hướng già hóa dân số nhanh nhất thế giới hiện nay không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Việt Nam thuộc 5 quốc gia có xu hướng già hóa dân số nhanh nhất thế giới hiện nay không phải do nguyên nhân nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.