65 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp có đáp án
65 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp có đáp án
-
28 lượt thi
-
64 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản phẩm lương thực đối với đời sống hằng ngày con người ?
Vai trò của cây lương thực là: Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị,...Trong đó vai trò Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của các sản phẩm lương thực (lúa gạo, lúa mì...) đối với đời sống con người trong bữa ăn hằng ngày.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2:
Trồng trọt có vai trò là nền tảng của
Trồng trọt có vai trò là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3:
Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao như sản phẩm từ thịt, trứng, sữa. Đây là vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4:
Vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với ngành công nghiệp là:
Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao như sản phẩm từ thịt, trứng, sữa. Với ngành công nghiệp, cung cấp nguyên liệu sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da…).
Đáp án cần chọn là: a
Câu 5:
Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây ?
Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6:
Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất nhóm các quốc gia nào dưới đây?
Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia, Việt Nam, Thái Lan,…
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7:
Cây lúa mì chủ yếu phân bố ở
Cây lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón. Phân bố chủ yêu ở vùng ôn đới và cận nhiệt.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8:
Cây lương thực chính được trồng nhiều ở Hoa Kỳ, Pháp, Canada, Nga, úc:
Cây lương thực chính được trồng nhiều ở Hoa Kỳ, Pháp, Canada, Nga, úc là cây lúa mì.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9:
Ý nào sau đây nói về vai trò của sản xuất cây công nghiệp ?
Vai trò của cây công nghiệp là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.
Ví dụ: cây cà phê, ca cao, chè...là nguyên liệu cho chế biến các sản phẩm đồ uống: cà phê, bột ca cao, các loại trà...
cây bông là nguyên liệu cho ngành dệt may
Đáp án cần chọn là: c
Câu 10:
Cây công nghiệp có vai trò khác với cây nông nghiệp ở điểm nào dưới đây?
Cây công nghiệp có vai trò khác với cây nông nghiệp ở điểm tận dụng rất tốt nguồn tài nguyên đất.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11:
Được nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực là đặc điểm phân bố của đàn
Đàn lợn được nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12:
Đàn lợn trên thế giới phân bố chủ yếu ở vùng:
Đàn lợn được nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13:
Cây lương thực hiện nay đang nuôi sống hơn 50% dân số thế giới là:
Cây lúa gạo: năm 2003 đạt 580 triệu tấn/2021 tấn = 29%, nuôi sống > 50% dân số thế giới.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 14:
Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là
- Cây lương thực có biên độ sinh thái rộng, phạm vi phân bố trải rộng ở các miền khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới – cây lúa mì), phần lớn ưa khí hậu nóng,ẩm, trên các đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây ngô có biên độ sinh thái lớn nhất.
- Cây công nghiệp có biên độ sinh thái hẹp hơn, chỉ phân bố ở những vĩ độ nhất định, đòi hỏi chế độ nhiệt - ẩm phù hợp nhất và chế độ chăm sóc tốt.
Ví dụ:
+ Mía: Nhiệt độ 300-350 C, dưới 100 C cây chết, khi thu hoạch cần thời tiết khô hanh tích lũy đường, phân bố vành đai 300 B -300 N.
+ Củ cải đường: Miền ôn đới, cận nhiệt được trồng từ 470 B – 540 B.
+ Chè: Nguồn gốc đông nam Trung Quốc, Mianma, Việt Nam, ưa nhiệt từ 15-200 C, tổng nhiệt 80000 C, mưa 1500-2000mm, ẩm 70-80%, pH từ 4-6, giới hạn 100N-300 B.
+ Cao su: phát triển ở nhiệt độ 22-270 C, mưa 1500 - 2500mm/năm, thích hợp đất ba zan.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 15:
Phần lớn sản lượng lúa gạo sản xuất ra được sử dụng trong nước chủ yếu do
Các nước sản xuất nhiều lúa gạo trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a; Việt Nam, Thái Lan…-> hầu hết là các quốc gia có dân số đông trên thế giới (đặc biệt Trung Quốc và Ấn Độ), nhu cầu lương thực của người dân trong nước là rất lớn. Do vậy phần lớn lúa gạo sản xuất ra được cung cấp cho nhu cầu của người dân trong nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16:
Ở các nước đông dân phần lớn sản lượng lúa gạo sản xuất ra được sử dụng cho mục đích
Các nước sản xuất nhiều lúa gạo trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a; Việt Nam, Thái Lan…à hầu hết là các quốc gia có dân số đông trên thế giới (đặc biệt Trung Quốc và Ấn Độ), nhu cầu lương thực của người dân trong nước là rất lớn. Do vậy phần lớn lúa gạo sản xuất ra được cung cấp cho nhu cầu của người dân trong nước, đảm bảo vấn đề an ninh luong thực quốc gia.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?
Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:
- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...
=> Loại đáp án A, B, C
- Nhận xét D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc là vai trò của sản xuất lương thực -> Đây không phải là vai trò của rừng.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 18:
Nhận định nào sau đây đúng với vai trò của rừng đối với cuộc sống con người?
Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:
Đối với môi trường:
- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.
Đối với cuộc sống con người: Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...
Đáp án cần chọn là: c
Câu 19:
Tại sao cây lúa gạo được trồng nhiều ở châu Á?
- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.
- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ
=> Châu Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển thâm canh cây lúa gạo
Đáp án cần chọn là: b
Câu 20:
Tại sao nói “Châu Á là cái nôi của nền văn minh lúa nước”
- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.
- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ
Đáp án cần chọn là: b
Câu 21:
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với các xí nghiệp, công nghiệp chế biến vì:
Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả..)
=> Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản bằng khoa học kĩ thuật hiện đại -> tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo… -> góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 22:
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng?
Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả..)
=> Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản bằng khoa học kĩ thuật hiện đại -> tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo… -> góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản xuất đến nơi chế biến, giảm thời gian vận chuyển. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 23:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 – 2014
(Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu:
- Thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Trong giai đoạn 1950 - 2014 (7 năm)
=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường, biểu đồ thích hợp nhất để hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ đường.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 24:
Cho bảng số liệu:
Để thể hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
- Xác định từ khóa đề bài là “sản lượng”
=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột, biểu đồ thích hợp nhất để hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ cột đơn. Mỗi năm một cột.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 25:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 1980 - 2015
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhận xét:
- Nhìn chung, diện tích và sản lượng cà phê tăng lên trong cả giải đoạn nhưng còn nhiều biến động:
+ Diện tích: giai đoạn 1980 – 1995 tăng lên khá nhanh và cao nhất vào năm 1990 (11157 nghìn ha), sau đó giảm mạnh vào năm 1995, giai đoạn sau tiếp tục tăng lên và đạt 10780 nghìn ha năm 2015.
+ Sản lượng: giai đoạn đầu 1980 – 1990 tăng lên khá đều, đến năm 1995 sản lượng giảm khá nhanh (năm 1995 là 5529 nghìn tấn) và sau đó tăng lên nhanh chóng vào năm 2000 (7502 nghìn tấn), các năm tiếp theo sản lượng cà phê tiếp tục tăng lên và dần ổn định (năm 2015 đạt 10780 nghìn tấn).
=> Nhận xét A sai
Nhận xét B, C đúng
- Diện tích tăng chậm hơn sản lượng: giai đoạn 1980 – 2015 diện tích tăng gấp 1,07 lần, sản lượng tăng gấp 1,84 lần.
=> Nhận xét D đúng
Đáp án cần chọn là: a
Câu 26:
Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là
Ngành thủy sản cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
- Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao (từ thịt, trứng, sữa)
=> Cả hai ngành này đều có vai trò cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 27:
Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người là vai trò chung của ngành:
- Ngành thủy sản cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
- Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao (từ thịt, trứng, sữa).
=> Cả hai ngành này đều có vai trò cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 28:
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do
- Khai thác thủy sản phụ thuộc vào tự nhiên (mưa bão ảnh hưởng đến hoạt động ra khơi đánh bắt; ô nhiễm môi trường biển làm tôm cá chết, thủy sản ven bờ suy giảm…) -> sản lượng thủy sản không ổn định.
- Nuôi trồng thủy sản ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn, con người chủ động chăm sóc nuôi trồng. Thủy sản nuôi trồng hiện nay rất đa dạng, cho năng suất cao nhờ nguồn lai tạo giống mới cho năng suất chất lượng tốt.
-> đảm bảo chủ động hơn về nguồn cung cho thị trường tiêu thụ (nhà máy chế biến và người dân), đảm bảo cung cấp thủy sản ổn định quanh năm.
=> Như vậy nuôi trồng thủy sản có nhiều ưu điểm hơn so với ngành khai thác nên hiện nay đang được chú trọng phát triển -> tốc độ phát triển nhanh hơn trong thời gian gần đây.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 29:
Ngành khai thác có tốc độ phát triển chậm hơn ngành nuôi trồng thủy sản là do:
- Khai thác thủy sản phụ thuộc vào tự nhiên (mưa bão ảnh hưởng đến hoạt động ra khơi đánh bắt; ô nhiễm môi trường biển làm tôm cá chết, thủy sản ven bờ suy giảm…) -> sản lượng thủy sản không ổn định, Không đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, không chủ động nguyên liệu cho ngành chế biến.
- Nuôi trồng thủy sản ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn, con người chủ động chăm sóc nuôi trồng. Thủy sản nuôi trồnghiện nay rất đa dạng, cho năng suất cao nhờ nguồn lai tạo giống mới cho năng suất chất lượng tốt.-> đảm bảo chủ động hơn về nguồn cung cho thị trường tiêu thụ (nhà máy chế biến và người dân), đảm bảo cung cấp thủy sản ổn định quanh năm.
=> Như vậy nuôi trồng thủy sản có nhiều ưu điểm hơn so với ngành khai thác nên hiện nay đang được chú trọng phát triển -> tốc độ phát triển nhanh hơn trong thời gian gần đây.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 30:
Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
Hơn 4/5 sản lượng thủy sản cung cấp cho thế giới là từ ngành khai thác. Vùng biển đại dương trên thế giới có nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn.=> Do vậy phần lớn thủy sản khai thác chủ yếu là từ các biển và đại dương.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 31:
Nguồn thủy sản cung cấp cho nhu cầu thế giới chủ yếu đến từ:
Hơn 4/5 sản lượng thủy sản cung cấp cho thế giới là từ ngành khai thác. Vùng biển đại dương trên thế giới có nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn.=> Do vậy phần lớn thủy sản khai thác chủ yếu là từ các biển và đại dương.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 32:
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào
Các nguồn thức ăn của chăn nuôi gồm: thức ăn từ đồng cỏ tự nhiên, từ phụ phẩm ngành trồng trọt và thức ăn công nghiệp.
=> Hiện nay nhờ những tiến bộ về thành tựu khoa học kĩ thuật, cơ sở thức ăn phát triển đa dạng và có chất lượng tốt hơn: có nhiều giống cây cỏ mới cho năng suất cao và có dinh dưỡng tốt; thức ăn công nghiệp đa dạng, có giá trị cao, có vai trò đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 33:
Nhờ nhân tố nào sau đây mà cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc?
Các nguồn thức ăn của chăn nuôi gồm: thức ăn từ đồng cỏ tự nhiên, từ phụ phẩm ngành trồng trọt và thức ăn công nghiệp.
=> Hiện nay nhờ những tiến bộ về thành tựu khoa học kĩ thuật, cơ sở thức ăn phát triển đa dạng và có chất lượng tốt hơn: có nhiều giống cây cỏ mới cho năng suất cao và có dinh dưỡng tốt; thức ăn công nghiệp đa dạng, có giá trị cao, có vai trò đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 34:
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi có vai trò:
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao => nhận xét B đúng
- Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp => Nhận xét C đúng
- Xuất khẩu có giá trị => nhận xét D đúng
- Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người là vai trò của ngành trồng trọt (cây lương thực) => Nhận xét A không đúng
Đáp án cần chọn là: a
Câu 35:
Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển là:
Các nước đang phát triển chăn nuôi chưa phát triển mạnh và chủ yếu chăn nuôi theo hình thức chăn thả hoặc nửa chuồng trại, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Ngược lại ở các nước phát triển ngành chăn nuôi phát triển với phương thức hiện đại hơn, áp dụng hình thức chăn nuôi công nghiệp, khép kín (từ khâu con giống, dịch vụ thú ý, nguồn thức ăn, chuồng trại cho đến khâu thu hoạch sản phẩm và mang đến nhà máy chế biến) với phương thức chuyên môn hóa (lấy trứng, sữa, thịt hoặc lông).
=> Như vậy, phương pháp chăn nuôi là điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 36:
Điểm khác nhau cơ bản trong ngành chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển là:
Các nước đang phát triển chăn nuôi chưa phát triển mạnh và còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp (chủ yếu phát triển trồng trọt). Ngược lại ở các nước phát triển ngành chăn nuôi đã trở thành ngành sản xuất chính và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp.
=> Đây là điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 37:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển còn chiếm tỉ trọng nhỏ là
Ở các nước đang phát triển chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên (các đồng cỏ tự nhiên) và phụ phẩm ngành trồng trọt (từ lúa, ngô, khoai…); nguồn thức ăn tự nhiên phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện thời tiết khí hậu (mùa đông lạnh giá, băng tuyết phủ hay hạn hán..) -> mang tính bấp bênh và cho năng suất thấp hơn.
- Ở các nước phát triển, chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn chế biến công nghiệp với nhiều chất dinh dưỡng bổ sung cho động vật -> vì vậy mang lại năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng của vật nuôi. Hơn nữa thức ăn công nghiệp luôn đảm bảo cung cấp ổn định cho chăn nuôi phát triển quanh năm (ngay cả trong điều kiện băng tuyết, lạnh giá hay khô hạn).
Đáp án cần chọn là: b
Câu 38:
Nhân tố nào nào quyết định sự phân bố các vật nuôi?
Cơ sở thức ăn quyết định sự phát triển, phân bố, hình thức chăn nuôi
Mỗi nhóm vật nuôi phù hợp với những loại thức ăn nhất định sẽ phân bố ở nơi có nguồn cung cấp ổn định về nguồn thức ăn đó.
- Lơn, gia cầm sử dụng thức ăn từ cây lương thực và hoa màu, ngoài ra có thức ăn công nghiệp
-> được nuôi nhiều ở các nước phát triển mạnh cây lương thực hoa màu (Việt Nam, Trung Quôc,…)
- Trâu, bò sử dụng thức ăn từ đồng cỏ -> phân bố ở những nước có nhiều cánh đồng cỏ tươi, các cao nguyên với chế độ nhiệt - ẩm phù hợp (Ví dụ: Việt Nam, Brazin, Trung Quốc, Hoa Kỳ..)
Ở nước ta, cơ sở thức ăn khá đa dạng (có các đồng cỏ rộng lớn, các vùng trọng điểm lương thực, công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi…) nên cơ cấu vật nuôi cũng đa dạng (trâu bò, lợn, gia cầm, cừu…)
=> Vậy cơ sở thức ăn là nhân tố quyết định đến sự phân bố các vật nuôi.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 39:
Cho bảng số liệu: Số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014
(Đơn vị: triệu con)
Để thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Bảng số liệu cho biết sản lượng của hai đối tượng là trâu và bò (đơn vị triệu con -> thể hiện giá trị tuyệt đối)
Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột ghép => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm là biểu đồ cột ghép.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
Để thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Từ khóa “quy mô, cơ cấu”, thời gian 2 năm => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 41:
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường và công nghiệp chế biến.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 42:
Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và đang phát triển là
Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và đang phát triển là tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 43:
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là?
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là Đất trồng là tư liệu chủ yếu và không thể thay thế.
Nông nghiệp - gắn liền với đất
Công nghiệp - gắn liền với công nghệ, máy móc thiết bị
Đáp án cần chọn là: c
Câu 44:
Giải pháp để đưa nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là
Giải pháp để đưa nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 45:
Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải
Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải đa dạng hóa sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 46:
Trên thế giới sản lượng xuất khẩu lúa gạo nhỏ hơn lúa mì do các nước trồng nhiều lúa gạo thường
Trên thế giới sản lượng xuất khẩu lúa gạo nhỏ hơn lúa mì do các nước trồng nhiều lúa gạo thường dùng để làm lương thực cho con người. đặc biệt là châu Á, đa phần dân cư ở châu Á đề sử dụng gạo làm thực phẩm chính trong mỗi bữa ăn
Đáp án cần chọn là: a
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành chăn nuôi?
Ngành chăn nuôi cung cấp nguồn đạm bổ dưỡng cho con người chứ KHÔNG phải là cung cấp nguồn lương thực.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 48:
Việc đẩy mạnh chế biến nông sản sẽ góp phần
Việc đẩy mạnh chế biến nông sản sẽ góp phần nâng cao giá trị thương phẩm của nông sản.
Ví dụ như loại quả nhiệt đới như Mít, không phải ai trên thế giới biết ăn loại quả này => giá trị kinh tế chưa cao vì không bán được nhiều. Chúng ta chế biến Mít tươi thành mít sấy, mít khô, … để cho rất nhiều người ăn được => bán được nhiều => giá trị thương phẩm được nâng cao hơn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 49:
Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa khí hậu
Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 50:
Cây hoa màu của miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn là
Cây hoa màu của miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn là sắn, khoai lang, cao lương, kê. Thích hợp với khí hậu nóng ẩm
Đáp án cần chọn là: a
Câu 51:
Cây lúa mì được trồng nhiều ở miền khí hậu nào sau đây?
Cây lúa mì được trồng nhiều ở miền khí hậu cận nhiệt và ôn đới
Đáp án cần chọn là: b
Câu 52:
Gia súc nhỏ bao gồm các loại vật nuôi nào?
Lợn, cừu, dê là các loại gia súc nhỏ (kích thước tương đối là nhỏ so với các loài gia súc khác)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 53:
Vùng trồng lúa gạo chủ yếu trên thế giới là
Vùng trồng lúa gạo chủ yếu trên thế giới là châu Á gió mùa. Do điều kiện khí hậu thích hợp (nóng, ẩm, mưa nhiều,..)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 54:
Loại cây lương thực nào thích nghi với nhiều loại khí hậu, được trồng rộng rãi nhất?
Ngô là loại cây lương thực thích nghi với rất nhiều kiểu khí hậu và mức độ phổ biến rộng trên khắp thế giới.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 55:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của cây công nghiệp?
Cây công nghiệp KHÔNG phải cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người và gia súc. Vì đa số các loại cây công nghiệp không đảm bảo được điều đó. Chỉ có cây lương thực mới đảm bảo được vai trò cung cấp tinh bột cho con người và gia súc.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 56:
Phần lớn nguồn thức ăn của ngành chăn nuôi truyền thống lấy từ nguồn nào sau đây?
Nguồn thức ăn của ngành chăn nuôi truyền thống được lấy từ sản phầm trồng trọt.
Ví dụ: nuôi lợn thì nguồn thức ăn cho lơn là ngô, sắn, gạo,… đây đề là các sản phẩm từ trồng trọt.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 57:
Nước nào sau đây trồng nhiều lúa gạo nhất trên thế giới?
Trung Quốc là nước trồng nhiều lúa gạo nhất trên thế giới. Vì diện tích phía đông lãnh thổ là các đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới lại càng thuận lợi cho Trung Quốc sản xuất lúa gạo
Đáp án cần chọn là: a
Câu 58:
Lúa gạo phân bố tập trung ở miền
Lúa gạo phân bố tập trung ở miền Nhiệt đới. Vì miền nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng lúa nước.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 59:
Sản xuất trang trại được tiến hành theo hình thức
Sản xuất trang trại được tiến hành theo hình thức thâm canh.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 60:
Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất
Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất cơ sở.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 61:
Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội loài người?
Trong xã hội loài người thì việc đầu tiên là chúng ta sẽ cần no bụng. Vì vậy hoạt động nông nghiệp: trồng trọt, hái lượm,…sẽ ra đời đầu tiên và sớm nhất.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 62:
Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi
Trong các yếu tố như quy mô sản xuất, mức độ thâm canh, cơ cấu vật nuôi và tổ chức lãnh thổ thì yếu tố cơ cấu vật nuôi của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 63:
Nguồn thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến
Nguồn thức ăn ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố chăn nuôi. Chứ không ảnh hưởng nhiều đến giống các vật nuôi
Ví dụ: Có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi gia súc phát triển mạnh, hình thức chăn nuôi trang trại và tự nhiên,… Ở vùng đồng bằng, có nhiều phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn công nghiệp đa dạng nên cơ cấu chăn nuôi đa dạng, đặc biệt là chăn nuôi lợn và gia cầm,…
Đáp án cần chọn là: b
Câu 64:
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa là
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa là trang trại.
Đáp án cần chọn là: a