35 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên trái đất có đáp án
35 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên trái đất có đáp án
-
40 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Ở sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió”. Đúng hay sai?
Đúng, vì sườn đón gió thường có lượng mưa lớn hơn nên lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn sườn khuất gió.
Câu 2:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222,0 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
Lưu lượng | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
Xác định mùa mưa và mùa lũ của trạm thủy văn ở lưu vực sông Hồng:
Ta có:
- Tổng lượng mưa cả năm là: 1839,2 mm
- Lượng mưa trung bình năm ở lưu vực sông Hồng là: 1839,2 : 12 = 153,3 mm
- Vậy mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tổng lưu lượng nước cả năm là: 43591 m3/s
- Lưu lượng nước trung bình năm ở lưu vực sông Hồng là: 43591 : 12 = 3632,6 m3/s
- Vậy mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3:
Lượng mưa (mm) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222,0 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014
Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về lượng mưa ở lưu vực sông Hồng?
- Tổng lượng mưa trung bình năm ở lưu vực sông Hồng là 1888,4 mm (Sai, là 1839,2mm)
- Đỉnh mưa rơi vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9 trong năm (Sai, đỉnh mưa chỉ rơi vào tháng 8 với 335,2mm)
- Lượng mưa không quá lớn, mưa thấp nhất vào tháng 1 (Sai, lượng mưa thấp nhất vào tháng 12 với 17,8mm)
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa hạ (Đúng, vì các tháng này có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình năm (153,2mm))
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222,0 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
Lưu lượng | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nhận xét về bảng số liệu?
- Tổng lượng mưa trung bình năm là 1838,2mm (Đúng)
- Mùa lũ kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 (Sai, mùa lũ kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10)
- Đỉnh lũ vào tháng 8 với lưu lượng nước là 9246 m3/s (Đúng)
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau (Đúng)
Đáp án cần chọn là: b
Câu 5:
Lưu lượng nước sông Trà Khúc (m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 247,7 | 124,2 | 56,7 | 69,2 | 160,0 | 110,3 | 97,7 | 89,0 | 79,2 | 502,7 | 1349,0 | 809,9 |
Hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Trà Khúc.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang của sông trong thời gian 1 giây (Đơn vị: m3/s). Công thức tính: Tổng lưu lượng nước/12 tháng
Ta có:
(247,7 + 124,2 + 56,7 + 69,2 + 160,0 + 110,3 + 97,7 + 89 + 79,2 + 502,7 + 1349,0 + 809,9) / 12
= 307,9666666 (sấp sỉ 308,0 m3/s)
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6:
Tại sao ở những vùng đồi núi trọc vào những hôm mưa lớn, lũ quét xảy ra nhanh hơn?
Thực vật có vai trò rất lớn trong việc điều hòa dòng chảy. Những nơi có thực vật khi mưa lớn, nước rơi xuống được tán cây giữ lại, chảy từ từ và ngấm xuống đất qua rễ. Ở những vùng đồi núi trọc , không có cây, khi mưa lớn xảy ra nước liền chảy tràn trên mặt và tập trung trở lại lũ quét. Càng những vùng không có thực vật, lũ quét càng xảy ra nhanh hơn.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7:
Khoảng thời gian trong năm, khi lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm gọi là:
Mùa lũ là khoảng thời gian trong năm, khi lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 8:
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang của sông trong thời gian 1 giây
(Đơn vị: m3/s)
Đáp án cần chọn là: d
Câu 9:
Chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào những nguồn cấp nước nào?
Chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa và băng tuyết tan, do tính bất ổn định, ảnh hưởng bởi khí hậu. Nước ngầm ảnh hưởng không nhiều, do nguồn cung cấp này tương đối ổn định, điều hòa.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10:
Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm được gọi là?
Chế độ nước sông là sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11:
Nước ngọt phân bố chủ yếu ở đâu trên Trái Đất?
Trên Trái Đất nước ngọt chỉ chiếm 2,5% nhưng có vai trò rất quan trọng. Trong đó, băng tuyết chiếm 68,7%; nước ngầm chiếm 30,1%, còn lại 1,2% là nước mặt và các nước khác.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 12:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Nước là vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh và phát triển”. Đúng hay sai?
Đúng. Mọi sự sống đều cần đến nước dù nhiều hay ít, nước đảm bảo cho sự tồn tại, là môi trường sống không thể thiếu của nhiều loài sinh vật trên Trái Đất.
Câu 13:
Lượng nước tồn tại dưới bề mặt đất, trong tầng chứa nước không có vai trò gì đối với sự sống?
Lượng nước tồn tại dưới bề mặt đất, trong tầng chứa nước là nước ngầm. Nước ngầm có nhiều vai trò như: điều hòa dòng chảy, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nước khoáng đóng chai, ... Tuy nhiên, nước ngầm không được sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 14:
Nước băng tuyết bao phủ ....... diện tích lục địa?
Nước băng tuyết bao phủ 10% diện tích lục địa, thường phân bố ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15:
Tuyết được hình thành trong điều kiện nhiệt độ như thế nào?
Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp gọi là tuyết.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 16:
Biển không cung cấp cho con người loại tài nguyên khoáng sản nào?
Biển cung cấp cho con người các loại khoáng sản như: dầu mỏ, khí đốt, muối, ... Sắt không có nhiều trên biển để khai thác, chúng là những phần tử nhỏ bị hòa lẫn trong nước biển.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 17:
Tùy theo tương quan với nhiệt độ với vùng nước biển xung quanh người ta chia ra thành:
Tùy theo tương quan với nhiệt độ ở vùng nước biển xung quanh người ta chia ra thành dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 18:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của sóng?
Đặc điểm của sóng:
- Sóng được hình thành chủ yếu do gió.
- Vận động theo phương thẳng đứng
- Gió thổi càng to thì sóng càng lớn
- Các trận động đất dưới biển gây ra sóng lớn, gọi là sóng thần.
Sóng không phải sự dao động của nước biển theo phương nằm ngang.
Đáp án cần chọn là: b