Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án( đề 2)
-
1906 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. In rural areas in Africa, girls may be_________to work in the fields.
A. affected (p.p.): ảnh hưởng B. enrolled (p.p): đăng ký nhập học
C. forced (p.p.): bắt buộc D. protested (p.p): phản đối
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: In rural areas in Africa, girls may be forced to work in the fields (Ở vùng nông thôn tại Châu Phi, các bé gái có thể bị bắt làm việc trên cánh đồng.)
Câu 2:
A. encourage (v.). khuyến khích B. pursue (v): theo đuổi
C. export (v.) xuất khẩu D. import (v.). nhập khẩu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Jenny decided to pursue a career in politics in spite of the gender discrimination. (Jenny đã quyết định theo đuổi sự nghiệp chính trị mặc dù bị phân biệt giới tính.)
Câu 3:
In Vietnam, there are lots of_________related to daily activities.
A. funerals (pl.): đám tang B. lentils (pl.): đậu lăng
C. veils (pl.): mạng che mặt D. rituals (pl.): lễ nghi, nghi thức
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: In Vietnam, there are lots of rituals related to daily activities (Ở Việt Nam, có nhiều nghi thức liên quan đến các hoạt động thường ngày.)
Câu 4:
According to_________in the UK, seeing a magpie brings bad luck.
A. superstition (n.): sự mê tín, tín ngưỡng B. challenge (n.): thách thức
C. opportunity (n.): cơ hội D. income (n.): thu nhập
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: According to superstition in the UK, seeing a magpie brings bad luck. (Theo tín ngưỡng ở Anh, nhìn thấy một con chim chích chòe mang lại điều không may mắn. )
Câu 5:
A. engagement (n.): sự đính hôn B. legend (n.): truyền thuyết
C. education (n.): (nền) giáo dục D. fortune (n.): vận may
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: The government aims to improve public services, especially education. (Chính phủ hướng tới việc cải thiện các dịch vụ cộng đồng, đặc biệt là giáo dục.)
Câu 6:
Women have fought hard for equal_________.
A. assignments (pl.): bài tập B. rights (pl.): quyền lợi
C. influences (pl.): ảnh hưởng D. receptions (pl.): bữa tiệc
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Women have fought hard for equal rights. (Phụ nữ đã đấu tranh quyết liệt để giành được quyền bình đẳng.)
Câu 7:
A. rebel (n.) kẻ nổi loạn B. high status (n.): có địa vị cao
C. soul (n.): tâm hồn D. life partner (n.): người bạn đời
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: In Vietnam, a successful person is someone with high status and good income (Ở Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và thu nhập tốt.)
Câu 8:
II - Give the correct forms of adjectives (comparative or superlative) in the brackets.
1. Jack is_________groom I have ever seen, (handsome)
Đáp án: the most handsome
Giải thích: Xét về nghĩa, ta cần sử dụng so sánh nhất trong trường hợp này. Từ đã cho “handsome” là tính từ dài (2 âm tiết) nên ta dùng “ the + most + tính từ dài”. Ta áp dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài như sau: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ + …
Dịch nghĩa: Jack is the most handsome groom I have ever seen. (Jack là chú rể đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.)
Câu 9:
Her house is much_________from school than my house, (far)
Đáp án: farther/ further
Giải thích: Trong câu đã cho có từ “than”, đây là dấu hiệu của so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của tính từ “far” là “farther/ further”. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh hơn như sau: chủ ngữ + to be + (more) + tính từ chia ở dạng so sánh hơn + than....
Dịch nghĩa: Her house is much farther/ further from school than my house. (Nhà cô ấy xa trường hơn nhà tôi nhiều.)
Câu 10:
This office is too small. We need a_________one. (big)
Đáp án: bigger
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ta sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “big” trong trường hợp này để so sánh hai vật với nhau (this office - văn phòng này và one - cái khác).
Dịch nghĩa: This office is too small. We need a bigger one. (Văn phòng này quá nhỏ. Chúng tôi muốn một cái (văn phòng) rộng hơn.)
Câu 11:
He did this test_________than me. (bad)
Đáp án: worse
Giải thích: Trong câu đã cho có từ “than”, đây là dấu hiệu của so sánh hơn. Dạng so sánh hơn kém của tính từ “bad” là “worse”. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh hơn như sau: chủ ngữ + to be + (more) + tính từ chia ở dạng so sánh hơn + than....
Dịch nghĩa: He did this test worse than me. (Anh ấy làm bài kiểm tra này tệ hơn tôi.)
Câu 12:
III - Choose the correct passive modals in the box to complete the sentences.
can be spoilt |
must be made |
will be held |
may be accessed |
1. Efforts_________soon to bring equal rights for women and girls.
Đáp án: must be made
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “must be made” (phải được thực hiện).
Dịch nghĩa: Efforts must be made soon to bring equal rights for women and girls. (Các nỗ lực phải được thực hiện sớm để mang lại quyền bình đẳng cho phụ nữ và trẻ em gái.)
Câu 13:
Đáp án: may be accessed
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “may be accessed” (có thể được truy cập).
Dịch nghĩa: Internet may be accessed everywhere in this country. (Internet có thể được truy cập mọi nơi trong quốc gia này.)
Câu 14:
Your child_________if you give everything he or she wants.
Đáp án: can be spoilt
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “can be spoilt” (có thể bị hư hỏng)
Dịch nghĩa: Your child can be spoilt if you give everything he or she wants. (Con bạn có thể bị hư hỏng nếu bạn cho mọi thứ mà nó muốn.)
Câu 15:
This party_________next Sunday.
Đáp án: will be held
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “will be held” (sẽ được tổ chức)
Dịch nghĩa: This party will be held next Sunday. (Bữa tiệc này sẽ được tổ chức vào Chủ nhật tuần tới.)