Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án( đề 4)

  • 1493 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I  - Choose the best option to complete each of the following sentences.

1.         __________lessons are always available on mobile devices
Xem đáp án

A. Digital (adj.): kỹ thuật số                                          B. Aquatic (adj.): dưới nước

C. Degraded (adj.): giảm sút chất lượng                       D. Portable (adj.): xách tay

Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.

Dịch nghĩa: Digital lessons are always available on mobile devices. (Các bài học kỹ thuật số luôn có sẵn trên các thiết bị di động.)


Câu 2:

Sometimes, students are not able to __________on their studies because of electronic devices
Xem đáp án

A. educate (v.): giáo dục                                                B. confuse (v.): nhầm lẫn

C. concentrate (v.): tập trung                                         D. improve (v.): cải thiện

Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. (Ta có cấu trúc concentrate on: tập trung vào..)

Dịch nghĩa: Sometimes, students are not able to concentrate on their studies because of electronic devices. (Thỉnh thoảng, các sinh viên không thể tập trung vào việc học của họ được vì những thiết bị điện tử.)


Câu 3:

__________is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases such as carbon dioxide.

Xem đáp án

A. greenhouse effect (phr.): hiệu ứng nhà kính             B. global warming (phr.): sự nóng lên toàn cầu

C. fossil fuel (phr.): nhiên liệu hóa thạch                      D. biosphere reserve (phr.): khu dự trữ sinh quyển

Xét về nghĩa, ta chọn phương án B

 Dịch nghĩa: Global warming is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases such as carbon dioxide. (Nóng lên toàn cầu là sự tăng nhiệt độ khí quyển của Trái Đất được gây ra bởi các khí như khí CO2.)


Câu 4:

People are doing__________to natural environment deliberately or incidentally
Xem đáp án

A. fauna (n.): hệ động vật                                              B. reserve (n.): sự dự trữ

C. syllable (n.): âm tiết                                                   D. damage (n.): thiệt hại

Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.

Dịch nghĩa: People are doing damage to natural environment deliberately or incidentally. (Con người đang vô tình hoặc cố ý gây thiệt hại cho môi trường tự nhiên.)


Câu 5:

Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take notes more

easily on a __________.

Xem đáp án

A. touch screen (n. phr.): màn hình cảm ứng

B. technology (n.): công nghệ

C. voice recognition (n. phr.). nhận dạng giọng nói

D. fingertip (n.). đầu ngón tay

Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.

Dịch nghĩa: Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take notes more easily on a touch screen. (Samsung trang bị một chiếc bút kỹ thuật số có tên S-pen cho máy tính bảng Galaxy Tab A giúp người sử dụng ghi chép dễ dàng hơn trên màn hình cảm ứng.)


Câu 6:

Radiation from electronic devices is a(n) __________that can harm our body.

Xem đáp án

A. application (n.): ứng dụng                                         B. disadvantage (n.): bất lợi, nhược điểm

C. deforestation (n.). sự phá rừng                                 D. instruction (n.): sự hướng dẫn

Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.

Dịch nghĩa: Radiation from electronic devices is a disadvantage that can harm our body. (Bức xạ từ các thiết bị điện tử là một bất lợi có thể gây hại cho cơ thể của bạn.)


Câu 7:

Global warming is one of the main causes of polar ice__________.

Xem đáp án

A. destruction (n.). sự phá hủy                                      B. melting (n.): sự tan

C. warming (n.). sự nóng lên                                         D. depletion (n.). sự suy yếu

Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.

Dịch nghĩa: Global warming is one of the main causes of polar ice melting. (Sự nóng lên toàn cầu là một trong những nguyên nhân chính khiến băng tan ở địa cực.)


Câu 8:

II- Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.

1.               “Many endangered species can be protected in national parks”, Mark told his friend.

Mark told his friend_______________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks.

Giải thích: “Many endangered species can be protected in national parks,” Mark told his friend. (“Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn quốc gsa”, Mark nói với bạn anh ấy.) Câu đã cho là câu trực tiếp. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi “can” thành “could”.

Dịch nghĩa: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks. (Mark đã nói với bạn anh ấy rằng nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn quốc gia.)

Câu 9:

“The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now”, the teacher told his students.

The teacher told his students_______________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse effect then.

Giải thích: “The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now,” the teacher told his students. (“Chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính”, giáo viên đã nói với sinh viên.)

Câu đã cho là câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi sang thì quá khứ tiếp diễn, to be “is” chuyển thành “was”, trạng từ “now” chuyển thành “then”.

Dịch nghĩa: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse effect then. (Giáo viên đã nói với sinh viên rằng chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính.)


Câu 10:

Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment.

If you_______________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment

Giải thích: Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment. (Đừng đổ rác xuống sông và hồ nếu không thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)

Câu đã cho sử dụng liên từ “or” mang nghĩa “nếu không thì”. Để có câu tương đương với câu đã cho, ta dùng câu điều kiện loại 1. Xét về ngữ cảnh, ta có mệnh đề If chứa thông tin “you discharge waste into rivers and lakes” (bạn đổ rác xuống sông và hồ), mệnh đề chính chứa thông tin “you will destroy our environment” (bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta)

Dịch nghĩa: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment. (Nếu bạn đổ rác xuống sông và hồ thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)


Câu 11:

Let me give you my advice. You should use public transport Instead of private vehicles.

If I_______________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles.

Giải thích: Let me give you my advice. You should use public transport instead of private vehicles. (Hãy để tôi cho bạn lời khuyên. Bạn nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)

Với tình huống đã cho, trong câu viết lạỉ ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả lời khuyên với dạng “If I were you, ...”.

Dịch nghĩa: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)


Câu 12:

III - Choose the correct relative pronouns in the box to complete the sentences.

which

who

that

whose

1.               Minh, __________is my classmate, likes to play computer games.

Xem đáp án

Đáp án: who

Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho người “Minh”, và trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “who”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.

Dịch nghĩa: Minh, who is my classmate, likes to play computer games. (Minh, bạn cùng lớp của tôi, thích chơi điện tử trên máy tính.)


Câu 13:

This is my new laptop, __________was bought two days ago.

Xem đáp án

Đáp án: which

Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đạí từ quan hệ thay thế cho vật “my new laptop” (máy tính xách tay mới của tôi), và trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “which”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.

Dịch nghĩa: This is my new laptop, which was bought two days ago. (Đây là máy tính xách tay mới của tôi, cái mà đã được mua cách đây 2 ngày.)


Câu 14:

The woman__________daughter is a tour guide is very rich.

Xem đáp án

 Đáp án: whose

Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, và sau “whose” luôn có một danh từ.

Để hiểu rõ hơn, ta có thể tách câu đã cho thành 2 câu: The woman is very rich. The woman’s daughter/ Her daughter is a tour guide → với việc tách như vậy, ta thay thế “whose” vào vị trí “the woman’s/ her”.

Dịch nghĩa: The woman whose daughter is a tour guide is very rich. (Người phụ nữ mà có con gái làm hướng dẫn viên du lịch thì rất giàu.)


Câu 15:

Jenny’s essay__________is about noise pollution got the highest mark in my class.

Xem đáp án

Đáp án: which/that

Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho vật “Jenny’s essay” (bài luận của Jenny). Trước đó KHÔNG có dấu phẩy nên ta dùng “which” hoặc “that”.

Dịch nghĩa: Jenny’s essay which/that Is about noise pollution got the highest mark in my class. (Bài luận của Jenny viết về sự ô nhiễm tiếng ồn đã đạt số điểm cao nhất trong lớp tôi.)


Bắt đầu thi ngay