Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án( đề 3)
-
1903 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. __________is a natural or chemical substance which is used for plants to make them grow well.
A. Software (n): phần mềm B. Fertilizer (n.): phân bón
C. Sewage (n.): nước cống D. Vegetation (n.): cây cỏ, thực vật
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fertilizer is a natural or chemical substance which is used for plants to make them grow well (Phân bón là chất hóa học hoặc chất tự nhiên được sử dụng cho cây trồng để giúp chúng phát triển tốt.)
Câu 2:
You can use laptops to__________the Internet, download programs and information.
A. confuse (v.): nhầm lẫn B. adapt (v.): thích nghi
C. damage (v.): làm hại, làm hỏng D. access (v.): truy cập
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: You can use laptops to access the Internet, download programs and information. (Bạn có thể dùng máy tính xách tay truy cập mạng Internet, tải các chương trình và thông tin xuống.)
Câu 3:
Dumping__________waste in the ground causes soil pollution.
A. inorganic (adj.): vô cơ B. degraded (adj.): giảm sút chất lượng
C. long-term (adj.): lâu dài D. educational (adj.): (thuộc) giáo dục
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Dumping inorganic waste in the ground causes soil pollution. (Đổ chất thải vô cơ vào đất gây ra sự ô nhiễm đất.)
Câu 4:
Lead emissions from car exhausts are an atmospheric__________that can be harmful to people’s health.
A. depletion (n.): sự suy yếu, cạn kiệt B. pollutant (n.): chất ô nhiễm
C. pollution (n.): sự ô nhiễm D. protection (n.): sự bảo vệ
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Lead emissions from car exhausts are an atmospheric pollutant that can be harmful to people’s health. (Khí thải chì từ các ống xả xe hơi là một chất ô nhiễm trong khí quyển có thể gây hại cho sức khỏe con người.)
Câu 5:
The government should do more to promote__________eco-tourism.
A. digital (adj.): kỹ thuật số B. exotic (adj.): kỳ lạ, ngoại lai
C. sustainable (adj.): bền vững D. native (adj.): (thuộc) bản địa
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: The government should do more to promote sustainable ecotourism. (Chính phủ nên làm nhiều điều hơn để thúc đẩy du lịch sinh thái bền vững.)
Câu 6:
A. entertained (p.p.): giải trí B. discharged (p.p.): thải ra
C. contaiminated (p.p.): gây ô nhiễm D. identified (p.p.): nhận dạng
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: A lot of waste from factories and households is discharged into the river. (Nhiều chất thải từ các nhà máy và hộ gia đình được thải ra con sông này.)
Câu 7:
A. confusion (n.): sự lẫn lộn B. impact (n.): ảnh hưởng
C. consumption (n.): sự tiêu dùng D. technology (n.): công nghệ
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Voice recognition technology on many electronic devices is useful for your English learning. (Công nghệ nhận dạng giọng nói trên nhiều thiết bị điện tử rất hữu ích cho việc học tiếng Anh của bạn.)
Câu 8:
II - Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.
1. “These measures are strongly supported by environmental groups”, Lan said.
Lan said that_______________________________________________________Đáp án: Lan said that those measures were strongly supported by environmental groups.
Giải thích: “These measures are strongly supported by environmental groups”, Lan said. (“Những biện pháp này được các nhóm môi trường học ủng hộ mạnh mẽ”, Lan nói.)
Câu đã cho là câu trực tiếp. Khi đổi sang câu gián tiếp, ta biến đổi “these” thành “those”, đổi thì hiện tại đơn thành quá khứ đơn với to be “are” thành “were”.
Dịch nghĩa: Lan said (that) those measures were strongly supported by environmental groups. (Lan nói rằng những biện pháp đó đã được các nhóm môi trường học ủng hộ mạnh mẽ.)
Câu 9:
'' This tablet will be useful for language learning”, Minh told me.
Minh told me that_______________________________________________________
Đáp án: Minh told me that that tablet would be useful for language learning.
Giải thích: “This tablet will be useful for language learning”, Minh told me. (“Cái máy tính bảng này sẽ rất hữu ích cho việc học ngôn ngữ”, Minh nói với tôi.)
Câu đã cho là câu trực tiếp. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi “this” thành “that”, đổi “will” thành “would” Dịch nghĩa: Minh told me that that tablet would be useful for language learning. (Minh đã nói với tôi rằng chiếc máy tính bảng đó sẽ rất hữu ích cho việc học ngôn ngữ.)
Câu 10:
People can’t exist unless there are plants and animals on Earth.
If there_______________________________________________________Đáp án: If there are not plants and animals on Earth, people can’t exist.
Giải thích: Ta có cấu trúc: unless = if not (trừ khi), như vậy ta sử dụng dạng phủ định ở mệnh đề if và giữ nguyên thông tin trong mệnh đề chính.
Dịch nghĩa: If there are not plants and animals on Earth, people can’t exist. (Nếu không có động thực vật trên Trái Đất thì con người không thể tồn tại được.)
Câu 11:
John eats a lot of sugary food, so he is overweight.
If _______________________________________________________
Đáp án: If John didn’t eat a lot of sugary food, he would not/ wouldn’t be overweight.
Giải thích: Tình huống cho trước: John eats a lot of sugary food, so he is overweight. (John ăn nhiều đồ ngọt, vì thế anh ấy bị béo phì.)
Trong trường hợp này (với If đã cho), ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + S+ V-ed, S + would+ V.
Dịch nghĩa: If John didn’t eat a lot of sugary food, he would not/ wouldn’t be overweight. (Nếu John không ăn nhiều đồ ngọt thì anh ấy sẽ không bị béo phì.)
Câu 12:
III - Choose the correct relative pronouns in the box to complete the sentences. Some pronouns can be used more than one time.
which |
who |
that |
whose |
1. John’s smartphone, ___________his father gave last week, is very expensive.
Đáp án: which
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho vật “John’s smartphone” (điện thoại thông minh của John), và trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “which”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.
Dịch nghĩa: John’s smartphone, which his father gave last week, is very expensive. (Điện thoại thông minh của John, cái mà bố anh ấy đã tặng vào tuần trước, rất đắt tiền.)
Câu 13:
Đáp án: whose
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu và sau “whose” luôn có một danh từ.
Để hiểu rõ hơn, ta có thể tách câu đã cho thành 2 câu: Do you know the girl? The girl’s father/ Her father is an environmentalist. → Với việc tách như vậy, ta thay thế “whose” vào vị trí “her/ the girl’s”.
Dịch nghĩa: Do you know the girl whose father is an environmentalist? (Bạn có biết cô gái mà có bố là một nhà môi trường học không? )
Câu 14:
This mobile device offers a lot of new applications ___________are useful for learning English.
Đáp án: that/ which
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho vật “a lot of new applications” (nhiều ứng dụng mới). Trước đó KHÔNG có dấu phẩy nên ta dùng “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: This mobile device offers a lot of new applications that/ which are useful for learning English. (Chiếc điện thoại di động này cung cấp nhiều ứng dụng mới rất hữu ích cho việc học tiếng Anh.)
Câu 15:
The person___________gave a presentation on air pollution on TV yesterday evening is my teacher.
Đáp án: who/ that
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho người “the person” (người). Trước đó KHÔNG có dấu phẩy nên ta dùng “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The person who/ that gave a presentation on air pollution on TV yesterday evening is my teacher. (Người mà thuyết trình về sự ô nhiễm không khí trên ti vi tối hôm qua là giáo viên của tôi.)