Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 2. Đề thi kết thúc học kì I có đáp án
Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 2. Đề thi kết thúc học kì I có đáp án (Đề số 65)
-
1119 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A.
Ta thấy 1337 g chia hết cho 1 g nên ĐCNN là 1 g.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B.
Để xác định thời gian vận động viên chạy 500 m, ta nên dùng đồng hồ bấm giây.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A.
Để đo số đo cơ thể của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước dây có GHĐ 1 m và ĐCNN là 1mm.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C.
Phải dùng kính hiển vi mới quan sát được tế bào máu.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A.
Để sản xuất phấn viết bảng người ta sử dụng đá vôi.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C.
Sử dụng gạch không nung trong quá trình xây dựng dân dụng góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C.
Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của sự sống là: mọi cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A.
Thành phần quan trọng để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là nhân tế bào. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, còn tế bào nhân sơ nhân chưa hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc, gọi là màng nhân).
Câu 9:
Vi khuẩn gây hại cho con người:
1 – Vi khuẩn lao.
2 – Vi khuẩn lactic.
3 – Vi khuẩn tả.
4 – Vi khuẩn thương hàn.
Phương án đúng là
Đáp án đúng là: D.
Các vi khuẩn gây hại cho con người là (1), (3), (4): vi khuẩn lao, vi khuẩn tả, vi khuẩn thương hàn.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C.
Mãng cầu ta có tên khoa học là Annona squamosa.
Câu 11:
Câu 12:
Trong số các tính chất sau của nước, tính chất nào là tính chất vật lí? Tính chất hóa học?
a. Nước là chất duy nhất trong tự nhiên tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng và khí.
b. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC trong điều kiện áp suất là 1 atm.
c. Nước tác dụng với vôi sống (CaO) tạo thành vôi tôi (Ca(OH)2).
d. Nước có thể hòa tan nhiều chất.
Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới.
Þ Tính chất vật lí: a), b), d).
Tính chất hoá học: có sự tạo thành chất mới.
Þ Tính chất hóa học: c).