Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 6)
-
438 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Trong câu: “Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Chọn D
Câu 5:
Đọc lại câu văn: “Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong” và thực hiện yêu cầu sau:
a. Xác định thành phần cấu tạo của câu
b. Giải nghĩa từ “la cà”
a.
Cậu / la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong
CN VN
b. la cà: đi hết chỗ này rồi đến chỗ khác, đi không có mục đích rõ ràng.Câu 6:
Khi bị mẹ mắng, em bé trong truyện đã vùng vằng bỏ đi. Em có đồng ý với hành động đó không? Nếu em là em bé, em sẽ ứng xử như thế nào khi bị bố mẹ mắng? Viết đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) câu trình bày cách ứng xử của em trước tình huống trên.
HS trình bày cách ứng xử của em trước tình huống trên.
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn.
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung.Câu 7:
Phần 2: Viết (5 điểm)
Viết bài văn nhập vai một nhân vật trong truyện kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: mở bài, thân bài và kết bài. |
0,5 điểm
0,5 điểm
3,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nhập vai một nhân vật trong truyện kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. |
||
c. Triển khai vấn đề: HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc. Vận dụng, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. - Nhân vật tự giới thiệu về mình và phần câu chuyện được kể. - Trình bày diễn biến của (phần) câu chuyện bằng cách bám sát truyện gốc. - Nêu kết thúc (phần) truyện và suy nghĩ của bản thân mình. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo: Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong lựa chọn chi tiết, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết hợp các phương thức: Kể, tả, biểu cảm trong bài viết. |