Thứ sáu, 14/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Văn Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (đề 9)

  • 400 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xác định thể thơ của đoạn trích trên.

Xem đáp án
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ tự do.

Câu 2:

Đoạn trích đã miêu tả những sự vật nào?

Xem đáp án
Các sự vật: ruộng lúa xanh non; những chị lúa; những cậu tre, đàn cò trắng, cô gió, bác mặt trời.

Câu 3:

Nêu nội dung chính của đoạn trích.

Xem đáp án
Nội dung chính của đoạn thơ: miêu tả bức tranh thiên nhiên đồng quê.

Câu 4:

Chỉ ra và nêu tác dụng của các hình ảnh nhân hóa trong đoạn thơ.
Xem đáp án

- Các hình ảnh nhân hóa: “chị lúa phất phơ bím tóc”, “Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học”; “đàn cò áo trắng/ khiêng nắng”; “cô gió chăn mây”; “bác mặt trời đạp xe”.

-  Tác dụng:

+ Làm cho các sự vật đều trở nên sinh động, có hồn: “chị lúa” điệu đà, những “cậu tre” chăm chỉ, đàn cò, cô gió và bác mặt trời cần mẫn. Tạo nên một bức tranh thiên nhiên đồng quê tươi sáng, đẹp đẽ.

+  Thể hiện cái nhìn hồn nhiên, trong sáng, tinh nghịch, vui tươi của người viết.

+  Làm cho đoạn thơ giàu hình ảnh và gợi cảm hơn.

Câu 5:

Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên được gợi ra qua đoạn thơ trên.

Xem đáp án
- Đảm bảo hình thức đoạn văn, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Nội dung: Bức tranh làng quê trong cảm nhận của nhà thơ hiện lên thật trong sáng, bình yên nhưng cũng sống động biết mấy. Tất cả đều rất hồn nhiên, đáng yêu và cùng đầy ấn tượng.

Câu 6:

Phần 2: Viết (5,0 điểm)

Kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em.

Xem đáp án

Phần 2: Viết (5,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: mở bài, thân bài và kết bài.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

3,0 điểm

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em.

c. Triển khai vấn đề:

HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc.

- Nêu lí do xuất hiện chuyến đi.

- Trình bày diễn biến chuyến đi:

+ Thời gian, địa điểm

+ Ngoại hình, tâm trạng, ngôn ngữ cử chỉ, thái độ của người thân

+ Tình cảm, cảm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc,…của người thân.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong lựa chọn chi tiết, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng phương thức thuyết minh trong bài viết.

 

 

 


Bắt đầu thi ngay