Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
3815 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 4:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là các môn thể thao liên quan đến nước
Câu 5:
Giải thích: run around = chạy quanh
Dịch: Thứ hai, không để mèo hoặc chó của bạn chạy quanh khu phố.
Câu 6:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 9:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /u:/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Câu 10:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là tính từ miêu tả thành phố
Câu 11:
Giải thích: ô trống cần trạng từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Tiếng ồn lớn có thể làm nó sợ hãi một cách dễ dàng.
Câu 12:
Choose the word which has a different stress from the other words
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 13:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là các động từ chỉ sự yêu thích
Câu 14:
Dịch: Trong trường hợp, thú cưng của bạn bỏ chạy, bạn cần tìm kiếm ngay khi nhận ra nó mất tích.
Câu 15:
Choose the word which has a different stress from the other words
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 16:
Dịch: Con mèo của bạn có thể bị mắc kẹt và cách duy nhất bạn tìm thấy nó là nghe nó khóc.
Câu 17:
Choose the best answer A, B, C or D
Yoga helps us learn ___________ to co-ordinate breathing and movement.
Đáp án D
Giải thích: how to V = cách làm gì
Dịch: Yoga giúp chúng ta học cách phối hợp nhịp thở và chuyển động.
Câu 18:
Don’t worry. It is ____________ to travel to that village even at night.
Đáp án A
Giải thích:
A. safe = an toàn
B. unsafe = không an toàn
C. difficult = khó
D. inconvenient = không thuận tiện
Dịch: Đừng lo lắng. Nó là an toàn để đi đến làng đó kể cả vào ban đêm.
Câu 19:
Life in a small town is __________ than that in a big city.
Đáp án D
Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài dùng more / less + adj, dựa vào nghĩa chọn “more”
Dịch: Cuộc sống ở một thị trấn nhỏ yên bình nhiều hơn ở một thành phố lớn.
Câu 20:
In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the ___________ house.
Đáp án D
Giải thích: commune house = nhà rông
Dịch: Ở Tây Nguyên, ngôi nhà to và cao nhất trong làng là nhà rông.
Câu 21:
The Viet people have many ___________ customs and crafts.
Đáp án B
Dịch: Người Việt có nhiều phong tục tập quán và nghề thủ công truyền thống.
Câu 22:
____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
Đáp án B
Dịch: Lễ hội Hoa Ban của dân tộc Thái được tổ chức vào tháng mấy?
Câu 23:
There are lots of ______ objects displayed in Vietnam Museum of Ethnology.
Đáp án C
Dịch: Có rất nhiều hiện vật có giá trị được trưng bày tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
Câu 24:
Many ethnic minority students have to _________ a long way to their schools everyday.
Đáp án A
Dịch: Nhiều học sinh dân tộc thiểu số phải đi một quãng đường dài đến trường.
Câu 25:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage
My village is about 50 kilometers from the city center. It is a very (1)_________ place where people (2)_________ flowers and vegetables only. It is very famous of its pretty roses and picturesque scenes. The air is quite fresh, however, the smell of the roses make people (3)___________ cool. In spring, my village looks (4)____________ a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often. Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time (5)___________ the roses.
It is a very (1)_________ place where people
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần một tính từ
Dịch: Nó là một địa điểm đẹp.
Câu 26:
It is a very beautiful place where people (2)_________ flowers and vegetables only.
Đáp án A
Giải thích:
- plant trees = trồng cây
- chủ ngữ (people) số nhiều nên động từ giữ nguyên thể
Dịch: Đó là một nơi rất đẹp, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau.
Câu 27:
The air is quite fresh, however, the smell of the roses make people (3)___________ cool.
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần động từ chính ở hiện tại đơn
Dịch: Không khí khá trong lành, tuy nhiên, mùi hoa hồng làm cho người ta cảm thấy mát mẻ.
Câu 28:
In spring, my village looks (4)____________ a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often.
Đáp án B
Giải thích: look like = nhìn như
Dịch: Vào mùa xuân, làng tôi như một tấm thảm với muôn vàn sắc màu.
Câu 29:
Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time (5)___________ the roses.
Đáp án C
Giải thích: take time + to V: dành thời gian làm gì
Dịch: Ngày nay, có điện, dân làng không mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng.
Câu 30:
Choose the item among A, B, C or D that best answer the question about the passage.
The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Spring, summer, autumn and winter – I could see them all come and go and each one was completely different. Now in the city, you can buy summer flowers in winter ad eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. I lived my childhood with the seasons.
We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. City people may think people in the country miss a lot of things about modern life. In fact, in my opinion they miss a lot more than people in the country, they miss real life.
What did the writer like most about living in the country?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.
Dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.
Câu 31:
What does the word “them” in line 2 refer to?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Spring, summer, autumn and winter – I could see them all come and go and each one was completely different.
Dịch: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến và đi và mỗi cái hoàn toàn khác nhau.
Câu 32:
Read the passage. Choose the most suitable word to fill in the blank.
No matter (1) …………. well you take care of your pet, sometimes it runs away or gets lost. Its collar may have broken, or it was scared and ran off. To (2) …………. loosing your pet, you need to take care of your house and yard first.
If you use a fence, be sure that there is no way the animal can get under or over it. Make (3) ………………. the gate is locked at all times. Second, don’t let your cat or dog run (4) ………………. the neighborhood. Keep it on a leash or in a cat (5) ………………. at all times. This is important when you take your animal to the vet, too. Loud noises can scare it (6) ………………. . If the animal is on a leash or in a carrier, it is harder for it to run away from you.
In case, your pet runs away, you need to look for it as soon as you (7) ………………. it is missing. Check around your house first. You have to check everywhere. Make sure to listen, too. Your cat could be stuck and the only way you will find it is to hear it (8) ………………. . Alternatively, you should go to the place where your pet was lost and talk to everyone. Describe it to them and give your phone number.
Giải thích: No matter how = Dù cho …
Dịch: Dù bạn có chăm sóc thú cưng của mình tốt như thế nào đi chăng nữa thì đôi khi nó cũng bỏ chạy hoặc bị lạc.
Câu 33:
In the countryside which season can we buy strawberries?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter.
Dịch: Trong khi đó, ở trong nước, tôi chỉ có thể ăn những thứ vào một số thời điểm nhất định trong năm, ví dụ như dâu tây vào tháng 6 và củ cải vào mùa đông.
Câu 34:
Why did the writer never eat tinned food when living in the country?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city.
Dịch: Tất cả mọi thứ đều tươi, vì vậy nó phải tốt hơn loại thực phẩm tôi đang dùng bây giờ trong thành phố.
Câu 35:
Which of the following sentences is NOT true?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food.
Dịch: Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thực phẩm và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.