IMG-LOGO

Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)

  • 2996 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the best answer

Who repaired the bicycle for you?  - Nobody.  I repaired it………….

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đại từ phản thân của “I” là “myself”

Dịch: Ai đã sửa xe đạp cho bạn? - Không ai. Tôi đã tự sửa chữa nó.


Câu 2:

…………….does your new English teacher look like?  - She’s tall and thin.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu hỏi ngoại hình: How + do/ does + S + look like?

Dịch: Giáo viên tiếng Anh mới của bạn trông như thế nào? - Cô ấy cao và gầy.


Câu 3:

We can find the ………………… under the sink in the kitchen.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. armchair = ghế bành          

B. cushion = cái đệm       

C. bookshelf = giá sách  

D. saucepan = cái xoong

Dịch: Chúng ta có thể tìm thấy cái xoong dưới bồn rửa trong nhà bếp.


Câu 4:

When were you born? – I was born …………. November 8th 2000.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: on + ngày tháng năm

Dịch: Bạn sinh ra khi nào? - Tôi sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000.


Câu 5:

Ms Jackson said Tim………….harder on his Spanish pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: should/ ought to + Vinf = nên làm gì

Dịch: Cô Jackson nói Tim nên chăm chỉ hơn trong việc phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.


Câu 6:

Can I speak to Mary, please? - ………………

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Tôi có thể nói chuyện với Mary được không? - Giữ điện thoại nhé.


Câu 7:

Yesterday Tim’s mother received a ………….from his teacher.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Hôm qua mẹ của Tim đã nhận được một cuộc gọi báo cáo từ giáo viên của anh ấy.


Câu 8:

After her father died, Little Pea ………….do chores all day.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: quá khứ đơn của ‘have to’ là ‘had to’

Dịch: Sau khi cha mất, Little Pea phải làm việc nhà cả ngày.


Câu 9:

Should we put all the dangerous objects out of children’s……..…..?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: out of reach = ngoài tầm với

Dịch: Chúng ta có nên đặt tất cả các đồ vật nguy hiểm ngoài tầm với của trẻ em không?


Câu 10:

His ………..……….. always makes people laugh.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: sense of humor = khiếu hài hước

Dịch: Tính hài hước của anh ấy luôn khiến mọi người phải bật cười.


Câu 11:

Bell and his assistant, Thomas Watson ……….. the first telephone in 1877.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Bell và trợ lý của ông, Thomas Watson đã phát minh ra chiếc điện thoại đầu tiên vào năm 1877.


Câu 12:

He …………. for candies when he was a young boy.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: used to + Vinf: đã từng làm gì (như thói quen)

Dịch: Anh ấy từng khóc vì kẹo khi còn nhỏ.


Câu 14:

She didn’t feel happy to take this chance. She likes school very much.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: She was happy about this chance, but mainly she liked the idea of getting out of school.

Dịch: Cô ấy rất vui vì cơ hội này, nhưng chủ yếu là cô ấy thích ý tưởng rời khỏi trường học.


Câu 15:

Her parents wanted her to study medicine, but she majored in films.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: Her parents hope she would study medicine. Instead she majored in films …

Dịch: Cha mẹ cô hy vọng cô sẽ học y khoa. Thay vào đó, cô học chuyên ngành phim ...


Câu 16:

Her parents were journalists.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: In the late 1970s, Joan’s parents, who were doctors, moved to the United States.

Dịch: Vào cuối những năm 1970, cha mẹ của Joan, vốn là bác sĩ, chuyển đến Hoa Kỳ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương